PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 11. .Sở GDĐT TP HCM (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học - Form mới).Image.Marked.pdf

Trang 1/6 – Mã đề 002 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THAM KHẢO (Đề thi có 06 trang) (28 câu hỏi) ĐỀ THAM KHẢO THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 002 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Lactic acid là một chất có một trong nhiều thực phẩm, lactic acid cũng được tạo ra tự nhiên trong cơ thể con người, chủ yếu trong quá trình chuyển hóa glucose kỵ khí. Công thức cấu tạo của lactic acid như hình bên. Nhóm chức nào trong các nhóm chức sau có trong phân tử lactic acid? (1) alcohol; (2) carboxylic acid; (3) ester; (4). Ketone. A. (1) và (2). B. (1) và (4) C. (2). D. (1), (2) và (3). Câu 2: Cho sơ đồ mô tả cơ chế giặt rửa của xà phòng như sau: Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phần 1 là phần kỵ nước, phần 2 là phần ưa nước. B. Nếu sử dụng nước có tính cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+) không ảnh hưởng đến chất lượng vải, đồng thời làm tăng tác dụng giặt rửa của xà phòng. C. Phân tử xà phòng và chất giặt rửa có khả năng xâm nhập vào vết bẩn dầu mỡ nhờ gốc kỵ nước. D. Xà phòng bị thủy phân trong môi trường kiềm. Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chất T là muối silver của gluconic acid. B. Chất Z thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức. C. Để chế tạo gương soi, ruột phích (ruột bình thủy), người ta phủ lên thủy tỉnh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2). D. Các chất X, Y, Z và T có cùng số nguyên tử carbon. Câu 4: Cho cấu trúc phân tử của một carbohydrate như sau:
Trang 2/6 – Mã đề 002 Liên kết glycoside là liên kết nào? A. Liên kết (x). B. Liên kết (y). C. Liên kết (z) D. Liên kết (t). Câu 5: Nhóm chất Catechoamine có nhiều loại nhưng trong cơ thể người bao gồm ba chất chủ yếu Dopamine "hormon hạnh phúc, ngoài ra còn có Adrenaline (Epinephrine) và Noradrenaline (Norepinephrine) được sử dụng khá phổ biến trong y học nhờ chức năng cấp cứu tim mạch. Adrenaline và Noradrenaline là 2 hormone quan trọng, đóng vai trò không thể phủ nhận trong cách cơ thể chúng ta phản ứng trước những tình huống cũng thẳng và nguy hiểm. Adrenaline và Norepinephrine công thức cấu tạo như sau: Hãy cho biết phát biểu sau đây là đúng? A. Adrenaline và Noredrenaline là đồng phân của nhau. B. Adrenaline và Noredrenaline đều có 14 nguyên tử hydrogen trong phân tử. C. Adrenaline và Norepinephrine đều là hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Adrenaline và Noredrenaline đều có nhóm chức alcohol cùng bậc với nhóm chức amine. Câu 6: Leucine là một amino acid thiết yếu (tức là cơ thể người không tổng hợp được mà phải lấy từ thức ăn. Leucine là loại amino acid duy nhất có khả năng điều hòa sự tổng hợp protein của cơ, là amino acid quan trọng nhất trong việc rèn luyện cơ bắp, leucine còn được biết đến là thành phần cơ bản trong các thực phẩm bổ xung chế độ ăn kiêng. Leucine có CTCT như sau: (CH3)2CHCH2CH(NH2)COOH Chọn phát biểu sai về Leucine trong các phát biểu sau? A. Leucine có CTPT C6H13O2N. B. Leucine là một loại amino acid mà cơ thể người không tự tổng hợp được, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển cơ bắp ở người. C. Leucine là một loại amino acid. D. Ở pH = 3, Leucine tồn tại ở dạng anion và sẽ di chuyển về cực dương trong điện trường. Câu 7: Polymer nào sau đây không được dùng làm chất dẻo? A. Polyisoprene. B. Poly(methyl methacrylate). C. Polystyrene D. Poly(phenol formaldehyde). Câu 8: Cho phản ứng hóa học sau: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng phân cắt mạch polymer. B. Phản ứng tăng mạch polymer. C. Phản ứng giữ nguyên mạch polymer. D. Phản ứng trùng ngưng.

Trang 4/6 – Mã đề 002 A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (3) D. (1), (2) và (3). Câu 17: Cấu hình electron của nguyên tử vanadi (Z = 23) ở trạng thái cơ bản là A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s1 4p1 . B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 . C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2 . D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 4p3 . Câu 18: Ion phức nào sau đây có hình bát diện? A. [Zn(NH3)4] 2+ . B. [Cu(NH3)4] 2+ . C. [Pt(NH3)4] 2+ . D. [Co(NH3)6] 2+ . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Cho sơ đồ (1) biểu diễn sự điện phân dung dịch CuSO4(aq) với điện cực trơ, sơ đồ (2) biểu diễn quá trình tinh luyện đồng (Cu) bằng phương pháp điện phân. Trong sơ đồ (2), các khối đồng có độ tinh khiết thấp được gắn với một điện cực của nguồn điện, các thanh đồng mỏng có độ tinh khiết cao được gắn với một điện cực của nguồn điện. Dung dịch điện phân là dung dịch CuSO4. a. Trong sơ đồ (1), điện cực âm được gọi là cathode và điện cực dương gọi là anode. b. Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (1), thì ban đầu ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa H2O. c. Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (2), nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch sẽ giảm dần theo thời gian. d. Muốn tinh luyện Cu như sơ đồ (2) thì khối Cu không tinh khiết phải được nối vào anode, còn thanh Cu tinh khiết được nối vào cathode, khi đó khối lượng Cu tan ra từ anode bằng khối lượng Cu bàm vào cathode. Câu 20: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho vào cốc thủy tính chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 4%. - Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tỉnh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. - Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên. a. Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol. b. Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp. c. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất thì hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. d. Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol. Câu 21: Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai khi nói về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất ? a. Hợp chất của chúng đều có màu. b. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thì lúc đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch có màu xanh lam. c. Chúng đều có phân lớp d không bão hòa. d. Trong phòng thí nghiệm, có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt hai dung dịch FeSO4 và Fe2(SO4)3. Câu 22: Cho phản ứng sau :

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.