Content text Chuyên Đề 5 - MOL VA TI KHOI CHAT KHI. KHOI LUONG MOL TRUNG BINH.docx
Tên Chuyên Đề: MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ. KHỐI LƯỢNG MOL TRUNG BÌNH Phần A: Lí Thuyết 1. Mol là lượng chất có chứa 6,022 × 10 23 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. (Số 6,022 × 10 23 gọi là số Avogadro và được kí hiệu là N) 2. Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. 3. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar, nhiệt độ 25 °C), thể tích mol của các chất khí đều bằng 24,79 lít. 4. Công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và khối lượng chất (m): m = n × M (g) 5. Công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện chuẩn: V = 24,79 × n (lít) 6. Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B: hay 7. Tỉ khối của hỗn hợp khí Xét hỗn hợp khí X chứa: a 1 mol khí X 1 khối lượng mol là M 1 a 2 mol khí X 2 khối lượng mol là M 2 … a n mol khí X n khối lượng mol là M n - Công thức: d X/B = Phần B: Bài Tập Được Phân Dạng (mỗi dạng tối thiểu 10 câu) Dạng 1: Tính tỉ khối của chất khí - Phương pháp: - Khí A đối với khí B: dA/B = MA/MB - Khí A đối với không khí: dA/kk = MA/29
Câu 1: Tỉ khối của khí B đối với oxygen là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là Hướng dẫn giải: Ta có: dB/O 2 =M B /M O2 =0,5=>M B =32.0,5=16 Mặt khác: dA/B=M A /M B =2,125=>M A =2,125.16=34 Vậy khối lượng mol của A là 34 g/mol Câu 2: Một khí X 2 có tỉ khối hơi đối với khí axetilen (C 2 H 2 ) bằng 2,731. Khí X 2 là Hướng dẫn giải: Áp dụng công thức tính tỉ khối: d X2 /C 2 H 2 =M X2 /M C2H2 =2,731=>M X2 =(12.2+2).2,731≈71 Mà = 2.M X = 71 => M X = 35,5 Vậy khí cần tìm là Cl 2 Câu 3: Khí A có công thức phân tử dạng RO 2 , có tỉ khối hơi so với H 2 là 32. Vậy A có công thức phân tử? Câu 4: Tỉ khối của khí X đối với khí hydrogen bằng 16. Khí X có khối lượng mol bằng: A. 16 gam/mol. B. 32 gam/mol. C. 64 gam/mol. D. 8 gam/mol. Câu 5: Một chất khí có phân tử khối bằng 14 lần khí hydrogen, khí đó là A. nitrogen. B. oxygen. C. chlorine. D. carbonic. Câu 6: X là chất khí có tỉ khối so với H 2 bằng 22, phân tử X có chứa 1 nguyên tử O. X là khí nào? A. NO. B. CO. C. N 2 O. D. CO 2 . Câu 7: Khí A có công thức dạng RO 2 . Biết d A/kk = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A? A. SO 2 B. NO 2 C. CO 2 D. H 2 O Câu 8: Tỉ khối của khí A đối với không khí là d A/KK < 1. A là khí nào trong các khí sau: A. O 2 . B. H 2 S. C. CO 2 . D. N 2 . Câu 9: Tìm khối lượng mol (M) của các chất khí sau: a) Có tỉ khối đối với O 2 là: 1,375 b) Có tỉ khối đối với không khí là: 1,172 Câu 10: Cho những chất khí sau: O 2 , N 2 , N 2 O 5 , C 2 H 4 . Hãy cho biết a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? b) Khí O 2 nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần. Dạng 2: Xác định tỉ khối của hỗn hợp khí - Phương pháp: B1: Xác định khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí B2: Xác định tỉ khối của hỗn hợp khí Câu 1: Cho hỗn hợp khí X gồm 22 gam khí CO 2 , 12,8 gam khí SO 2 và 15,4 gam khí N 2 O. Hãy xác định tỉ khối của hỗn hợp X so với khí N 2 Hướng dẫn giải:
Ta có : M X = (m CO2 + m SO2 + m N2O )/(n CO2 + n SO2 + n N2O ) = (22+12,8+15,4)/(0,5+0,2+0,625) = 50,2/1,05 = 47,81 => d X/N2 = 47,81/28 = 1,7 Câu 2: Tỉ khối của hỗn hợp chứa 4 gam khí metan (CH 4 ) và 7 gam khí etilen (C 2 H 4 ) so với không khí ? Hướng dẫn giải: M CH4 = 12+1.4 =16 g/mol ; M C2H4 = 12.2+1.4 = 28 g/mol Số mol của CH 4 là: n CH4 = = 0,25 mol. Số mol của C 2 H 4 là: n C2H4 = = 0,25mol => khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là: = 22 g/mol => tỉ khối của X so với không khí là: d X/kk = Câu 3: Một hỗn hợp khí gồm 0,1 mol O 2 ; 0,25 mol N 2 và 0,15 mol CO. Khối lượng mol trung bình của 1 mol hỗn hợp khí trên là A. 26,4 gam/mol. B. 27,5 gam/mol. C. 28,8 gam/mol. D. 28,2 gam/mol. Câu 4: Một hỗn hợp khí gồm 3,2 gam O 2 và 8,8 gam CO 2 . Khối lượng mol trung bình của một 1 mol hỗn hợp khí trên là A. 45 gam/mol. B. 40 gam/mol. C. 30 gam/mol. D. 35 gam/mol. Câu 5: Một hỗn hợp khí O 2 và CO 2 có tỉ khối so với hiđro là 19. Phần trăm thể tích của O 2 trong hỗn hợp là A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 70%. Câu 6: Một hỗn hợp khí O 2 và CO 2 có tỉ khối so với hiđro là 19. Phần trăm khối lượng của O 2 trong hỗn hợp là A. 57,9%. B. 42,1%. C. 21,05%. D. 78,95%. Câu 7: Một hỗn hợp X gồm O 2 và H 2 (điều kiện không có phản ứng xảy ra), hỗn hợp có tỉ khối đối với không khí là 0,3276. Tính phần trăm theo số mol của H 2 trong hỗn hợp. Câu 8: Tính tỉ khối hỗn hợp có chứa khí N 2 và khí O 3 có tỉ lệ tương ứng là 1 : 2 so với không khí. Câu 9: Hỗn hợp Z gồm 0,05 mol CO 2 và 0,25 mol SO 3 1) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp Z. 2) Tính tỉ khối của hỗn hợp Z so với khí N 2 O Câu 10: Cho hỗn hợp khí X gồm 11 gam khí CO 2 , 6,4 gam khí SO 2 và 7,7 gam khí N 2 O. Hãy xác định tỉ khối của hỗn hợp X so với khí O 2 . Phần C: Bài Tập Từ Các Đề Thi Chọn Lọc (tối thiểu 20 câu) ( Chọn lọc các bài tập từ các đề thi HSG hoặc thi chuyên)
Câu 1: (trích từ đề CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA CẤP THỊ XÃ LỚP 8 NĂM HỌC 2023 – 2024 – THỊ XÃ VIỆT YÊN) Oxide X còn được gọi là "khí nhà kính" là nguyên nhân chính làm cho Trái đất nóng lên. Biết ti khối hơi của khí X so với khí hydrogen là 22. a) Xác định công thức và gọi tên X Hướng dẫn giải 2 X X/HX M d22M44g/mol 2 TH 1 : Công thức oxide X có dạng R 2 O n (n = 1, 3, 5, 7) R2M16n44 Xét n 1 3 5 7 M R 14 6 -2 -10 kết luận loại loại loại loại TH 2 : Công thức oxide X có dạng RO n (n = 1, 2, 3) RM16n44 Xét n 1 2 3 M R 28 12 -4 kết luận loại C loại Vậy X là CO 2 carbon dioxide Câu 2: (trích từ đề HSG CẤP HUYỆN LỚP 8 NĂM HỌC 2023 – 2024 – HUYỆN TIÊN DU) 1. Tỉ khối của hỗn hợp khí A so với khí B được tính bằng công thức nào? Hỗn hợp khí A gồm NO và NO 2 . Biết tỉ khối của hỗn hợp khí A so với H 2 là 18. Tính khối lượng nguyên tố nitrogen (N) có trong 28,8 gam hỗn hợp khí A. Hướng dẫn giải 1 a. - Tỉ khối của khí A so với B được tính bằng công thức: A A bB M d M - Gọi x, y là mol của NO và NO 2 - Tỉ khối của hỗn hợp khí A so với H 2 là 18 AM36(g/mol) 30x46y 366x - 10y = 0(1) xy