Content text Bản Word cả sách ( NO KEY).docx
MỤC LỤC A. CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH Chuyên đề 1: Phát âm (Pronunciation) Chuyên đề 2: Trọng âm (Word stress) Chuyên đề 3: Danh từ (Nouns) Chuyên đề 4: Động từ và Cụm động từ (Verbs and phrasal verbs) Chuyên đề 5: Tính từ (Adjectives) Chuyên đề 6: Trạng từ (Adverbs) Chuyên đề 7: Liên từ (Conjunctions) Chuyên đề 8: Giới từ (Prepositions) Chuyên đề 9: Câu hỏi đuôi (Tag question) Chuyên đề 10: Mạo từ (Articles) Chuyên đề 11: Thì của động từ (Verb tenses) Chuyên đề 12: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject - Verb Agreement) Chuyên đề 13: Động từ khuyết thiếu (Modal verb) Chuyên đề 14: Câu bị động (Passive voice) Chuyên đề 15: Câu gián tiếp (Reported speech) Chuyên đề 16: Câu điều kiện (Conditional sentence) Chuyên đề 17: Thức giả định (Subjunctive mood) Chuyên đề 18: Các loại mệnh đề (Clauses) Chuyên đề 19: Hoàn thành văn bản (Text completion) Chuyên đề 20: Đọc hiểu trả lời câu hỏi (Reading comprehension) B. CÁC ĐỀ LUYỆN TẬP – Theo định dạng đề thi minh họa tốt nghiệp THPT năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Practice Test 1 Practice Test 2 Practice Test 3 Practice Test 4 Practice Test 5 Practice Test 6 Practice Test 7 Practice Test 8 Practice Test 9 Practice Test 10 C. ĐÁP ÁN CÁC BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ VÀ ĐỀ LUYỆN TẬP Đáp án bài tập chuyên đề lý thuyết Đáp án các đề luyện tập
A. CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CHUYÊN ĐỀ 1: PHÁT ÂM (PRONUNCIATION) I. Trọng tâm kiến thức Để nói chuẩn và làm tốt các bài tập ngữ âm, người đọc cần có kiến thức cơ bản về ngữ âm cũng như hệ thống phiên âm. 1. Các âm nguyên âm (Vowel sounds) Nguyên âm là các âm mà khi chúng ta phát âm luồng khí đi ra từ thanh quản không bị cản trở. Trong tiếng Anh có 20 âm nguyên âm được chia thành 12 âm nguyên âm đơn (monophthongs) và 8 âm nguyên âm đôi (diphthongs). Nguyên âm đơn trong tiếng Anh bao gồm 07 nguyên âm ngắn (short vowels) và 05 nguyên âm dài (long vowels) Nguyên âm ngắn Ví dụ Nguyên âm dài Ví dụ /ɪ/ big, tip /iː/ sea, sheep /ʊ/ book, put /uː/ food, tooth /ə/ afraid, teacher /ɝː/ first, world /ɑ/ clock, hot /ɔː/ door, ball /ʌ/ duck, son /ɑː/ car, party /e/ pen, egg /æ/ hat, back Nguyên âm đôi trong tiếng Anh gồm 8 âm, cụ thể:/ɪə/ Nguyên âm đôi Ví dụ Nguyên âm đôi Ví dụ Nguyên âm đôi Ví dụ near, here /eɪ/ day, name /əʊ/ phone, show /ʊə/ tour, poor /ɔɪ/ boy, coin /aʊ/ mouse, now /eə/ hair, wear /aɪ/ my, time 2. Các âm phụ âm (Consonant sounds) Các âm phụ âm (Consonant sounds) là những âm khi chúng ta phát âm luồng khí đi ra từ thanh quản bị cản trở của lưỡi, răng, môi. 24 âm phụ âm trong tiếng Anh được chia thành 9 âm vô thanh và 15 âm hữu thanh. Cụ thể: Âm vô thanh Ví dụ Âm hữu thanh Ví dụ /p/ pencil, pocket /b/ boat, crab /t/ ten, strict /d/ day, dream /tʃ/ cheese, beach /dʒ/ bridge, jar /k/ key, come /g/ glass, give /f/ friend, laugh /v/ van, video /θ/ thank, nothing /ð/ those, although /s/ send, city /z/ zone, breeze /ʃ/ shoe, brush /ʒ/ vision, leisure /h/ hat, house /m/ man, match /n/ nose, need /η/ finger, pink /l/ leg, lock /r/ red, right /w/ word, wet /j/ year, young
3. Cách phát âm "s" và "es" Cách phát âm Dấu hiệu Ví dụ /IZ/ Những từ có âm cuối là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ buses, quizzes, brushes, teaches, mirages /s/ Những từ có âm cuối là /t/, /p/, /f/, /k/, /θ/ pots, tips, photographs, peaks, months /z/ Những từ có âm cuối kết thúc bằng các âm còn lại tables, needs 4. Cách phát âm "-ed" Cách phát âm Dấu hiệu Ví dụ /Id/ Những từ có âm cuối là /t/, /d/ wanted, decided /t/ Những từ có âm cuối là các âm /k/, /f/, /p/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ walked, laughed, stopped, missed, finished, watched /d/ Những từ kết thúc bằng các âm còn lại arrived, played II. Luyện tập tổng hợp Choose the word whose underlined part differs from that of the other three in pronunciation. 1. A. name B. face C. manner D. state 2. A. alive B. sister C. wild D. sign 3. A. total B. proper C. content D. bottle 4. A. pleasure B. head C. weather D. break 5. A. bury B. cut C. summer D. Hunt 6. A. chaotic B. scholar C. cherish D. chemical 7. A. expansion B. television C. decision D. confusion 8. A. danger B. educate C. double D. editor 9. A. hour B. honour C. heir D. humour 10. A. cough B. plough C. enough D. tough 11. A. worlds B. dreams C. markers D. knights 12. A. mangoes B. oranges C. does D. echoes 13. A. desks B. laptops C. umbrellas D. elephants 14. A. realizes B. kisses C. boxes D. Flashes 15. A. promises B. introduces C. leaves D. stretches 16. A. happened B. preferred C. delayed D. afforded 17. A. managed B. risked C. breathed D. cleaned 18. A. furnished B. surrounded C. invented D. completed 19. A. threatened B. impressed C. answered D. improved 20. A. supposed B. organised C. released D. compromised
CHUYÊN ĐỀ 2: TRỌNG ÂM (WORD STRESS) I. Trọng tâm kiến thức Trọng âm trong tiếng Anh là âm tiết được nhấn mạnh, thường xuất hiện trong các từ có 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: Từ important có phiên âm là /ım'pɔ:tnt/. Dấu 'đứng trước âm /pɔ:/, có nghĩa là trọng âm của từ được nhấn ở âm tiết thứ hai là /pɔ:/. Các quy tắc trọng âm thông thường như sau: 1. Trọng âm của danh từ – Danh từ 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Ví dụ: forest /ˈfɒr.ɪst/, table/'teibl/, hobby /ˈhɒb.i/ Ngoại trừ một số danh từ có âm tiết thứ hai chứa âm nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: bamboo /bæm'bu:/, career /kə'rıə(r)/, routine /ru: 'ti:n/, today /tə'dei/ – Danh từ 3 âm tiết có âm tiết thứ hai là nguyên âm yếu /ǝ/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Ví dụ: president/'prezidənt/, family/fæm.ǝl.i/ – Danh từ 3 âm tiết có âm tiết thứ ba là nguyên âm yếu /ə/, /i/ và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: banana /bə'na:nə/, computer /kəm pju:tə(r)/ 2. Trọng âm của tính từ – Tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất (như danh từ có 2 âm tiết). Ví dụ: lovely /ˈlʌv.li/, common /ˈkɒm.ən/, modern /ˈmɑː.dɚn/, simple/'simpl/ Ngoại trừ một số tính từ 2 âm tiết có âm tiết thứ hai chứa âm nguyên âm dài hoặc âm nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: mature /məˈtʃʊr/, unique /juːˈniːk/ – Hầu hết các tính từ có 3 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: beautiful /'bju:tıfl/, favourite /ˈfeɪ.vər.ɪt/, excellent /ˈek.səl.ənt/, serious /'sıəriəs/ Ngoại trừ một số tính từ 3 âm tiết có âm tiết cuối là nguyên âm yếu /ə/, /i/ hoặc âm tiết thứ 2 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: dependent /dɪˈpen.dənt/, annoying /əˈnɔɪ.ɪŋ/, expensive /ɪkˈspen.sɪv/ 3. Trọng âm của động từ – Động từ 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: believe /bɪˈliːv/, expect /ık'spekt/, produce /prəˈduːs/ Ngoại trừ một số động từ 2 âm tiết có âm tiết thứ hai là một âm nguyên âm ngắn và kết thúc bởi một phụ âm, hoặc chứa âm nguyên âm đôi; có dạng là en, er, ish thì thường sẽ nhấn trọng âm ở âm tiết đầu tiên. Ví dụ: begin /bi'gın/, follow /ˈfɑː.loʊ/, enter /'entə(r)/, promise /ˈprɒm.ɪs/, finish /ˈfɪn.ɪʃ/, listen/'lısn/ Ngoài ra, một số từ trong tiếng Anh vừa là động từ vừa là danh từ. Nếu từ đó là danh từ thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Nếu là động từ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: Danh từ Động từ Danh từ Động từ export /ˈek.spɔːrt/ /ɪkˈspɔːt/ present /'preznt/ /prɪ'zent/ conflict /ˈkɒn.flɪkt/ /kənˈflɪkt/ produce /'prɒdju:s/ /prə'dju:s/ import /'ɪmpɔ:t/ /ɪmˈpɔːrt/ record /'rekɔ:d/ /rɪ'kɔ:d/ – Động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn bắt đầu bởi các âm /i/, /e/, /ʊ/, /ʌ/,/ɒ/, /ə/ hoặc kết thúc bằng phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: examine /ɪɡˈzæm.ɪn/, deliver/dı'lıvə(r)/, remember /rı'membə(r)/