PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề cuối kì PH1131 20241

Đạt0Feed Đạt0Feed Cho biết  = 3,14 ; 34 h 6,626.10 J.s − = ; 8 c = 3.10 m/s ; 12 e 2,426.10 m − = ; 31 9,1.10 kg me − = ; 19 e 1,6.10 C − = ; 19 1 1,6.10 eV J − = . PHẦN 1 (6 điểm): Sinh viên trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi sinh viên chỉ chọn một phương án. Câu 1: [Ð0F] Trong thí nghiệm Young về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, tại vị trí vân tối A. các chùm sáng tới kết hợp ngược pha nhau. B. không có ánh sáng tới. C. các chùm sáng tới không thoả mãn điều kiện kết hợp. D. các chùm sáng tới kết hợp cùng pha nhau. Câu 2: [Ð0F] Xét sự truyền ánh sáng từ một nguồn điểm O đến điểm M qua một lỗ tròn khoét trên một màn chắn ( O và M nằm trên trục của lỗ). Quan sát thấy M là một điểm tối khi lỗ chứa số đới A. n =1. B. n = 2 . C. n = 3 . D. n = 4 . Câu 3: [Ð0F] Chiếu tia sáng vuông góc với bề mặt chứa trục quang học của một bản tuamalin. Khi quay bản tuamalin xung quanh tia sáng, cường độ sáng sau bản không thay đổi. Tia sáng là A. ánh sáng phân cực. B. ánh sáng tự nhiên. C. ánh sáng phân cực thẳng. D. ánh sáng phân cực một phần. Câu 4: [Ð0F] Dùng thuyết lượng tử ánh sáng có thể giải thích được A. hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. B. hiện tượng giao thoa ánh sáng. C. hiện tượng phân cực ánh sáng. D. hiện tượng Compton. Câu 5: [Ð0F] Dùng giao thoa kế Michelson, người ta đo được độ dãn nở của một thanh kim loại mảnh khi nhiệt độ của thanh thay đổi là 0,054 mm . Khi đó, hệ thống vân bị dịch chuyển 180 khoảng vân. Bước sóng ánh sáng dùng trong giao thoa kế là A. 0,650 μm . B. 0,625 μm. C. 0,600 μm . D. 0,675 μm. Câu 6: [Ð0F] Rọi một chùm sáng song song, đơn sắc theo phương vuông góc với một khe hẹp có bề rộng 3 m . Trong ảnh nhiễu xạ, cực tiểu thứ 4 được quan sát dưới góc 48,6 . Bước sóng ánh sáng là A. 0,563 m . B. 0,545 m . C. 0,516 m . D. 0,550 m . Câu 7: [Ð0F] Cho một cách tử có chu kỳ 2 m . Nếu ánh sáng có bước sóng 550 nm chiếu tới theo phương vuông góc với cách tử thì số vạch cực đại chính tối đa cho bởi cách tử này là A. 5. B. 7. C. 9. D. 11. Câu 8: [Ð0F] Chiếu chùm sáng tự nhiên vào hai bản tuamalin. Sau khi qua bản thứ hai, chùm sáng có cường độ giảm 8 lần so với cường độ chùm sáng ban đầu. Góc giữa hai quang trục của hai bản tuamalin là A. 30°. B. 45°. C. 75°. D. 60°.

Đạt0Feed Đạt0Feed Cho biết  = 3,14 ; 34 h 6,626.10 J.s − = ; 8 c = 3.10 m/s ; 12 e 2,426.10 m − = ; 31 9,1.10 kg me − = ; 19 e 1,6.10 C − = ; 19 1 1,6.10 eV J − = . PHẦN 1 (6 điểm): Sinh viên trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi sinh viên chỉ chọn một phương án. Câu 1: [Ð0F] Trong thí nghiệm Young về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, tại vị trí vân tối A. các chùm sáng tới kết hợp ngược pha nhau. B. không có ánh sáng tới. C. các chùm sáng tới không thoả mãn điều kiện kết hợp. D. các chùm sáng tới kết hợp cùng pha nhau. Chọn A. Câu 2: [Ð0F] Xét sự truyền ánh sáng từ một nguồn điểm O đến điểm M qua một lỗ tròn khoét trên một màn chắn ( O và M nằm trên trục của lỗ). Quan sát thấy M là một điểm tối khi lỗ chứa số đới A. n =1. B. n = 2 . C. n = 3 . D. n = 4 . Khi chỉ có 2 đới: 1 2 1 2 0 a a a a a a  = − ⎯⎯⎯→ = Chọn B. Câu 3: [Ð0F] Chiếu tia sáng vuông góc với bề mặt chứa trục quang học của một bản tuamalin. Khi quay bản tuamalin xung quanh tia sáng, cường độ sáng sau bản không thay đổi. Tia sáng là A. ánh sáng phân cực. B. ánh sáng tự nhiên. C. ánh sáng phân cực thẳng. D. ánh sáng phân cực một phần. Chọn B. Câu 4: [Ð0F] Dùng thuyết lượng tử ánh sáng có thể giải thích được A. hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. B. hiện tượng giao thoa ánh sáng. C. hiện tượng phân cực ánh sáng. D. hiện tượng Compton. Chọn D. Câu 5: [Ð0F] Dùng giao thoa kế Michelson, người ta đo được độ dãn nở của một thanh kim loại mảnh khi nhiệt độ của thanh thay đổi là 0,054 mm . Khi đó, hệ thống vân bị dịch chuyển 180 khoảng vân. Bước sóng ánh sáng dùng trong giao thoa kế là A. 0,650 μm . B. 0,625 μm. C. 0,600 μm . D. 0,675 μm. Chiều dài thay đổi: 3 2 2.0,054.10 1 0,60 2 80 0 m k d d k    −   =  = = = Chọn C.
Đạt0Feed Đạt0Feed Câu 6: [Ð0F] Rọi một chùm sáng song song, đơn sắc theo phương vuông góc với một khe hẹp có bề rộng 3 m . Trong ảnh nhiễu xạ, cực tiểu thứ 4 được quan sát dưới góc 48,6 . Bước sóng ánh sáng là A. 0,563 m . B. 0,545 m . C. 0,516 m . D. 0,550 m . Cực tiểu nhiễu xạ: 6 sin 3.10 sin 48,6 sin 0,563 4 m k b b k      − = → =   = Nếu đề bài cho là cực đại nhiễu xạ thứ 4: sin 3 ; 5 ; 7 ; 9 ;... 2 2 2 2 b b b b      =     Thì ta có 6 9 2 sin 2.3.10 sin 48,6 sin 0,500 2 9 9 m b b      − → = =  = = Chọn A. Câu 7: [Ð0F] Cho một cách tử có chu kỳ 2 m . Nếu ánh sáng có bước sóng 550 nm chiếu tới theo phương vuông góc với cách tử thì số vạch cực đại chính tối đa cho bởi cách tử này là A. 5. B. 7. C. 9. D. 11. Cực đại chính: sin m m( ) d   =  Số cực đại chính quan sát được thoả mãn điều kiện: 6 6 9 9 2.10 2.10 1 sin 1 1 1 3,63 3,63 550.10 550.10 d d m m m m d     − − − − − − − −    −          −   Vậy có 7 cực đại chính có thể quan sát được. Chọn B. Câu 8: [Ð0F] Chiếu chùm sáng tự nhiên vào hai bản tuamalin. Sau khi qua bản thứ hai, chùm sáng có cường độ giảm 8 lần so với cường độ chùm sáng ban đầu. Góc giữa hai quang trục của hai bản tuamalin là A. 30°. B. 45°. C. 75°. D. 60°. Gọi cường độ sáng của chùm sáng ban đầu là 0 I Qua kính thứ nhất, cường độ sáng chỉ còn lại 0 1 2 I I = Qua kính thứ hai, cường độ sáng còn lại là: 2 2 0 0 2 1 cos cos 60 2 8 I I I I = = =  =     Chọn D. Câu 9: [Ð0F] Một chùm tia sáng đơn sắc được rọi vuông góc với một nêm thuỷ tinh có góc nghiêng là 4 2.10 rad − , chiết suất n =1,5 . Trên bề mặt nêm, người ta quan sát được 8 vân trên 1 cm . Bước sóng ánh sáng là

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.