Content text VL12 - C4 - ĐS - HS.docx
Mã đề 001 Trang Seq/Seq CHƯƠNG 4 : VẬT LÝ HẠT NHÂN Mã Đề: 0001. Câu 1. Cho phản ứng hạt nhân: P1: P2: a) Phản ứng P 1 là phân hạch hạt nhân. b) Số neutron trong hạt nhân là 146. c) Hạt Y là positron. d) Hạt bền vững hơn hạt X. Câu 2. Đồng vị phân hạch của uranium 233 92U , đã được sử dụng trong một số lò phản ứng hạt nhân. Uranium- 233 được sản xuất bởi sự chiếu xạ neutron của thorium-232. Khi thorium- 232 hấp thụ neutron, nó trở thành thorium-233, có chu kỳ bán rã chỉ 22 phút. Thorium- 233 phân rã thành protactinium- 233 thông qua phân rã . Protactinium- 233 có chu kì bán rã là 27 ngày và phân rã thành uranium-233. a) Hạt nhân của đồng vị thorium- 232 có 143 neutron. b) Hạt nhân của đồng vị protactinium- 233 có 91 proton. c) Một mẫu phóng xạ protactinium- 233 ban đầu có 1510 nguyên tử, độ phóng xạ ban đầu của mẫu phóng xạ này lớn hơn 82,510 Bq . d) Hai hạt nhân khác P và Q , cũng có thể phân rã thành 233 92U , P phân rã dể tạo ra 233 92U và Q phân rã để tạo ra 233 92U . Trong hạt nhân Q có số neutron nhiều hơn hạt nhân P là 3 . Câu 3. Khi một hạt nhân có số hiệu nguyên tử Z và có số khối A trải qua quá trình phân rã phóng xạ. a) Cả A và Z đều giảm, nếu quá trình này là phân rã . b) Z sẽ giảm nhưng A không thay đổi, nếu quá trình này là phân rã . c) Z sẽ tăng nhưng A không thay đối, nếu quá trình này là phân rã . d) Cả A và Z đều không đổi, nếu quá trình này là phân rã . Câu 4. 393513174 Cho phương trình phản ứng hạt nhân của một phân rã nào đó là: . a) X là hạt . b) Tốc độ phân rã không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ. c) Phân rã này có bảo toàn số neutron. d) Hạt nhân bền vững hơn hạt nhân . Câu 5. 363455321 (Cụm Bắc Ninh) Vào năm 1911, Ernest Rutherford và các cộng sự đã tiến hành thí nghiệm tán xạ hạt alpha. Ông sử dụng chùm hạt alpha (chùm hạt nhân ) bắn phá vào một lá vàng rất mỏng đặt trong hộp chân không. Hình dưới đây minh hoạ kết quả thí nghiệm. a) Một tỉ lệ rất nhỏ (chỉ 1 trong khoảng ) hạt alpha bị lệch hướng lớn hơn vì chúng va chạm gần như trực diện với hạt nhân nguyên tử vàng. b) Một tỉ lệ nhỏ hạt alpha bị lệch hướng so với ban đầu vì chúng tương tác với các electron trong các nguyên tử vàng.
Mã đề 001 Trang Seq/Seq c) Phần lớn hạt alpha xuyên thẳng qua lá vàng mà không bị lệch hướng vì các nguyên tử vàng trung hoà điện. d) Điện tích của hạt alpha là . Câu 6. 350011018 Phát biểu về thí nghiệm tán xạ hạt alpha của Rutherford cùng các cộng sự. a) Một số lượng lớn hạt bị lệch hướng ở những góc lớn hơn . b) Các hạt bị tán xạ ở những góc lệch lớn là do va chạm với electron. c) Thí nghiệm chứng tỏ mô hình nguyên tử của Thomson là đúng. d) Thí nghiệm cho thấy điện tích dương trong nguyên tử chỉ tập trung ở một vùng thể tích nhỏ. Câu 9. 387231175 (VĨNH KIM – TG) Hạt nhân hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân và kèm theo giải phóng 3 hạt neutron mới. Cho biết khối lượng nguyên tử của và lần lượt là và ; khối lượng của hạt neutron là . a) Phản ứng này chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ cỡ hàng trăm triệu độ. b) Hạt nhân có 39 proton và 95 neutron. c) Năng lượng toả ra sau phản ứng là . d) Năng lượng toả ra khi phân hạch hết theo phản ứng trên là . Câu 10. 393605944 Cho các phát biểu bên dưới về hiện tượng phóng xạ. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Hiện tượng phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác. b) Hiện tượng phóng xạ chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất,. c) Có 3 loại phóng xạ là phóng xạ và ; trong đó phóng xạ được chia làm hai loại là phóng xạ và phóng xạ . d) Do tia có bản chất là sóng điện từ nên phóng xạ không biến đổi hạt nhân mẹ thành hạt nhân khác. Câu 19. 388498825 (Sở Hậu Giang) Cho hai hạt nhân A và B có các đặc điểm sau: Hạt nhân A có 202 nucleon (trong đó gồm 122 neutron) và độ hụt khối là 1,71228 u. Hạt nhân có 204 nucleon (trong đó gồm 80 proton) và độ hụt khối là 1,72675 u. a) Hạt nhân A có năng lượng liên kết nhỏ hơn hạt nhân B. b) Số nucleon trung hòa trong mỗi hạt nhân bằng nhau. c) Hạt nhân B bền vững hơn hạt nhân#A. d) A và B là hai hạt nhân đồng vị. Câu 20. Một hạt nhân nguyên tử có kí hiệu 19 9X , kết luận nào dưới đây là đúng, kết luận nào là sai? a) X là nguyên tố có số thứ tự 19 trong bảng hệ thống tuần hoàn. b) Hạt nhân này có 19 nucleon. c) Hạt nhân này có 9 proton và 19 neutron. d) Hạt nhân này có 9 electron. Câu 25. 393575964 Đồng vị americium là chất phóng xạ có hằng số phóng xạ . Trong cảm biến báo khói ion hóa, một lượng được đặt giữa hai bản kim loại được nối với hai cực của pin. Các hạt phóng ra làm ion hóa không khí giữa hai bản kim loại, tạo ra một dòng điện chạy giữa hai bản kim loại đó và chuông báo không kêu. Nếu có khói bay vào giữa hai bản kim loại thì cường độ dòng điện qua cảm biến giảm đi. Cảm biến sẽ phát hiện sự suy giảm dòng điện và kích hoạt chuông báo cháy. Biết khối lượng mol nguyên tử của americium là 241 và một năm có 365 ngày. a) Hạt là hạt nhân . b) Chu kì bán rã của là 4322 năm. c) Giả sử nguồn ban đầu có khối lượng , độ phóng xạ ban đầu là . d) Để đảm bảo cho cảm biến hoạt động tốt thì sau 10 năm người ta phải thay cảm biến mới. Khi đó độ phóng xạ của nguồn trong cảm biến cũ đã giảm so với độ phóng xạ ban đầu. Câu 26. 393584222
Mã đề 001 Trang Seq/Seq Đồng vị Iodine là chất phóng xạ được sử dụng trong y học để điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp. Chất này có chu kỳ bán rã là 8,04 ngày. Một bệnh nhân được chỉ định sử dụng liều Iodine-131 với độ phóng xạ ban đầu là . a) Hạt nhân phát ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân . b) Hằng số phóng xạ của là . c) Khối lượng của ban đầu có trong liều mà bệnh nhân đã sử dụng xấp xi . d) Bệnh nhân đó được chi định ngừng sử dụng trong thời gian 6 tuần mới kiểm tra lại. Khi kiểm tra kết quả cho thấy độ phóng xạ còn lại không vượt quá liều dùng. Câu 31. 388499127 (Nguyễn Khuyến - Nam Định) Hiện nay, đồng vị phóng xạ được sử dụng rộng rãi trong việc chẩn đoán các bệnh ung thư nhờ vào công nghệ chụp cắt lớp bằng phát xạ positron (Positron Emission Tomography - PET). Trước khi chụp ảnh PET, bệnh nhân được tiêm liều lượng thích hợp, tùy theo cân nặng của mỗi người. Biết đồng vị là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã là 110 phút. a) Giả sử bệnh nhân được tiêm một liều lượng xác định. Sau 220 phút kể từ thời điểm tiêm thì liều lượng giảm còn so với lúc đầu. b) Mỗi hạt nhân đồng vị có 9 nucleon. c) Tia phóng xạ có bản chất là hạt positron . d) Phản ứng phân rã của đồng vị là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Câu 32. 384378712 (Kim Liên HN) Năm 1911, E. Rutherford và các cộng sự đã dùng các hạt bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt . Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử như sau: a) Một số ít hạt alpha bị lệch khỏi phương ban đầu cho thấy các hạt alpha đã tương tác với các hạt mang điện dương trong nguyên tử. b) Từ thí nghiệm tán xạ hạt , các nhà khoa học có thể đánh giá được kích thước hạt nhân vào cỡ . c) Hầu hết các hạt đi thẳng, xuyên qua lá vàng mỏng chứng tỏ phần điện tích dương và phần điện tích âm trong nguyên tử vàng phân bố ở hai rìa nguyên tử còn toàn bộ bên trong nguyên tử là không gian trống rỗng. d) Một số ít hạt alpha bị chệch hướng ở góc lớn hơn , chứng tỏ phần điện tích dương tập trung ở vùng rất nhỏ tại trung tâm của nguyên tử. Câu 39. 393538239 Vào cuối tháng 4 năm 2018, nhà máy điện hạt nhân nổi của Nga là tàu Akademik Lomonosov đã được hạ thủy. Tàu Akademik Lomonosov có công suất chế độ vận hành bình thường là 70 MW điện, tương đương với 300 MW nhiệt. Tàu sử dụng nhiên liệu hạt nhân uranium có độ giàu cho thời gian hoạt động 40 năm. Giả sử mỗi phân hạch hạt nhân cho năng lượng nhiệt 200 MeV. Xem một năm có 365 ngày. a) Nhà máy đã sử dụng năng lượng nhiệt từ phản ứng phân hạch của . b) Khối lượng của hạt nhân mà tàu tiêu thụ trong một ngày là 316 g. c) Hiệu suất phát điện của nhà máy trên tàu là . d) Khối lượng nhiên liệu hạt nhân cần cho tàu hoạt động liên tục trong thời gian 40 năm xấp xỉ 32,7 tấn.