Content text Bài 9. Amino acid - peptide - HS.docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN 2 A. Gly, Val, Ala. B. Gly, Ala, Glu. C. Gly, Ala, Lys. D. Val, Lys, Ala. Ví dụ 5. Lysine là một amino acid thiết yếu cần có trong bữa ăn hằng ngày. Nhờ có lysine sẽ giúp tăng cường hấp thụ và duy trì calcium. Công thức cấu tạo của lysine được biểu diễn dưới đây: H2N NH2 OH O a. Lysine là một -amino acid. b. Lysine có công thức phân tử là C 6 H 14 N 2 O 2 . c. Tên bán hệ thống của lysine là ,-diaminohexanoic acid. d. Kí hiệu của lysine là Lys. Trả lời đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d) Ví dụ 6. Phân biệt amino acid tự nhiên, amino acid tiêu chuẩn và amino acid thiết yếu. 2. Đặc điểm cấu tạo: Các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực do tương tác giữa nhóm -COOH và nhóm -NH 2 : 3. Tính chất vật lí: Ở điều kiện thường, các amino acid là chất rắn, khi ở dạng tinh thể chúng không có màu, có nhiệt độ nóng chảy cao và thường tan tốt trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Ví dụ 1. Tại sao amino acid dễ hoà tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao? Ví dụ 2. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong dung dịch, H 2 N-CH 2 -COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H 3 N + -CH 2 -COO – . B. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm carboxyl. C. Amino acid là những chất rắn, kết tinh màu trắng, tan tốt trong nước. D. Amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao (khoảng 220 – 300 o C, đồng thời bị phân hủy). 4. Tính chất hóa học: Tương tự các hợp chất hữu cơ tạp chức khác, amino acid có tính chất của các nhóm chức cấu thành (tính chất của nhóm amino và nhóm carboxyl) và có thêm tính chất gây ra bởi đồng thời cả hai nhóm chức này. a) Phản ứng ester hoá: Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng được với alcohol tạo ester. Ví dụ: Đun nóng hỗn hợp glycine và ethanol có mặt H 2 SO 4 đặc xúc tác, ở nhiệt độ 80 - 90 °C, trong khoảng 2-3 giờ, thu được ester. H 2 N-CH 2 -COOH + CH 3 -CH 2 -OH o 24HSO, t ⇀ ↽ H 2 N-CH 2 -COO-CH 2 -CH 3 + H 2 O b) Tính chất lưỡng tính: Nhóm amino có tính base và nhóm carboxyl có tính acid nên các amino acid có tính lưỡng tính, có thể tác dụng với acid mạnh cũng như base mạnh. HCl + H 2 N-CH 2 -COOH ClH 3 N-CH 2 -COOH H 2 N-CH 2 -COOH + NaOH H 2 N-CH 2 -COONa + H 2 O Tính lưỡng tính của amino acid rất quan trọng trong nhiều quá trình sinh học như ổn định pH của dung dịch máu, dung dịch nội bào,... c) Tính chất điện di:
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN 3 Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tuỳ thuộc vào pH của môi trường (tính chất điện di). Ví dụ: Ở pH ~ 6, Gly tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực có tổng điện tích bằng không. Khi đặt trong điện trường, Gly hầu như không di chuyển; ở pH < 6, Gly nhận proton, trở thành cation và di chuyển về cực âm (-); còn ở pH > 6, Gly nhường proton, trở thành anion và di chuyển về cực dương (+). d) Phản ứng trùng ngưng: Khi đun nóng, các ε-amino acid hoặc ω-amino acid có thể phản ứng với nhau để tạo thành polymer, đồng thời tách ra các phân tử nước (phản ứng trùng ngưng). Trong phản ứng trùng ngưng của amino acid, nhóm -COOH của phân tử này phản ứng với nhóm -NH 2 của phân tử khác để tạo thành polyamide. Ví dụ: Phản ứng trùng ngưng tổng hợp polycaproamide (capron) từ 6-aminohexanoic acid (ε- aminocaproic acid): Ví dụ 1. Quan sát Hình 6.1 và cho biết trong điều kiện thí nghiệm ở pH = 6,0, mỗi amino acid lysine, glycine, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation, anion hay ở dạng ion lưỡng cực? Ví dụ 2. Cho dung dịch chứa amino acid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực: Đặt dung dịch này trong một điện trường. Khi đó: A. chất này sẽ di chuyển về phía cực âm của điện trường. B. chất này sẽ di chuyển về phía cực dương của điện trường. C. chất này không di chuyển dưới tác dụng của điện trường. D. chất này chuyển hoàn toàn về dạng 23HNCH(CH)COOH . Ví dụ 3. Đun nóng glycine và methyl alcohol có mặt H 2 SO 4 đặc, xúc tác, ở nhiệt độ 80 – 90 o C, thu được ester X. Công thức cấu tạo của X là A. H 2 NCH 2 COOC 2 H 5 . B. H 2 NCH 2 COOCH 3 . C. CH 3 COONH 3 CH 3 . D. H 2 NCH(CH 3 )COOCH 3 . Ví dụ 4. Thực hiện thí nghiệm sau: Nhúng quỳ tím vào các dung dịch glycine (ống nghiệm 1), vào dung dịch glutamic acid (ống nghiệm 2) và vào dung dịch lysine (ống nghiệm 3). Nêu hiện tượng và giải thích? Ví dụ 5. a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng chứng minh tính lưỡng tính của alanine. b) Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng nhưng ω-aminoenanthic acid (hay 7-aminoheptanoic acid) để tạo thành polyenantoaminde. Ví dụ 6. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết ba dung dịch sau: CH 3 COOH, H 2 NCH 2 COOH, CH 3 CH 2 NH 2 . Ví dụ 7. Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức cấu tạo như sau:
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN 4 a. Glutamic acid là một α-amino acid. b. 1 mol glutamic acid tác dụng tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch. c. Khi đặt glutamic acid được điều chỉnh đến pH6,0 trong điện trường thì glutamic acid sẽ di chuyển về cực âm. d. Glutamic acid có tính chất lưỡng tính. Trả lời đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d) Ví dụ 8. Cho các chất có công thức cấu tạo sau: 22HNCHCOOH(1);25CHCOOH(2) ; 252CHNH (3); 2222HNCHCHCHNHCOOH(4); 652CHNH (5). a. Có 4 chất tác dụng được với dung dịch HCl. b. Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH. c. Có 2 chất vừa tác dụng được với acid vừa tác dụng được với base. d. Cố 1 chất tác dụng được với ethanol khi có mặt xúc tác H 2 SO 4 đặc, đun nóng. Trả lời đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d) Ví dụ 9. Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau: a) Glycine NaOH X HCldö Y b) Alanine o25CHOH/HCl,t Z NaOHdö T. Biết X, Y, Z và T là các hợp chất hữu cơ có chứa nitrogen. Giả thiết ester tồn tại ở dạng tự do không tạo muối với acid vô cơ. Ví dụ 10. Hợp chất hữu cơ X (C 5 H 11 O 2 N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối sodium của α-amino acid và alcohol. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên?