PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 19. THPT Yên Định 2 - Thanh Hóa [Trắc nghiệm hoàn toàn].docx


Trang 2/8 – Mã đề 031-H12A Noradrenaline là 2 hormone quan trọng, đóng vai trò không thể phủ nhận trong cách cơ thể chúng ta phản ứng trước những tình huống căng thẳng và nguy hiểm. Adrenaline và Noradrenaline công thức cấu tạo như sau: Hãy cho biết phát biểu sau đây là đúng? A. Adrenaline và Noredrenaline là đồng phân của nhau. B. Adrenaline và Noredrenaline đều có 14 nguyên tử hydrogen trong phân tử. C. Adrenaline và Norepinephrine đều là hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Adrenaline và Noredrenaline đều có nhóm chức alcohol cùng bậc với nhóm chức amine. Câu 9: Một thanh Mg nặng 6,0 kg được gắn vào một đường ống bằng thép chôn dưới đất sét ẩm để chống ăn mòn cho đường ống. Khi đó sẽ xuất hiện một dòng điện (gọi là dòng điện bảo vệ) có cường độ 0,03 A chạy giữa thanh Mg và đường ống. Điện lượng (q) của pin điện hoá được xác định bởi biểu thức: q = I.t = ne.F Trong đó: I là cường độ dòng điện (A); t là thời gian pin hoạt động (giây); F là hằng số Faraday, F = 96485 C/mol; ne là số mol electron trao đổi giữa hai điện cực. Biết hiệu suất bảo vệ đối với Mg là 50%. Khoảng thời gian đường ống có thể được bảo vệ bởi thanh Mg khỏi các quá trình ăn mòn kim loại là A. 25,5 năm. B. 24,5 năm. C. 20,6 năm. D. 26,8 năm. Câu 10: Các chất: CH 3 NH 2 , NH 3 , C 6 H 5 OH (phenol), C 6 H 5 NH 2 (aniline) được kí hiệu ngẫu nhiên là E, T, G, Q. Một số tính chất được ghi trong bảng sau: Chất E T G Q Nhiệt độ sôi (°C) 182 -33,4 -6,5 184 pH (dung dịch nồng độ 0,1 (mol/l) 8,8 11,1 11,8 5,4 Nhận xét nào sau đây đúng? A. Q là C 6 H 5 NH 2 . B. T là C 6 H 5 OH. C. G là CH 3 NH 2 . D. E là NH 3 . Câu 11: Dung dịch HCl và dung dịch CH 3 COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH 3 COOH thì có 1 phân tử điện li) A. y = x + 2. B. y = x - 2. C. y = 2x. D. y = 100x. Câu 12: Cho các phát biểu sau : (a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt. (b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. (c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt. (d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. (e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng. (g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,…) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần khơi mào. Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 13: Cho phản ứng sau : Cho các phát biểu sau : (a) Chất A trong cấu tạo trên là β-glucose.
Trang 3/8 – Mã đề 031-H12A (b) Chất B có thể là hỗn hợp của methyl α-glucoside và methyl β-glucoside. (c) Trong phản ứng trên, nguyên tử H trong nhóm –OH ở vị trí carbon số 1 của glucose bị thay thế bằng gốc –CH 3 của alcohol. (d) Chất B tồn tại ở cả hai dạng mạch vòng và dạng mạch hở. Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 14: Vật liệu composite là một loại vật liệu đặc biệt được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Cho các phát biểu sau đây về vật liệu composite : (a) Vật liệu composite là sự kết hợp của một loại vật liệu duy nhất để tạo ra các tính chất vượt trội. (b) Vật liệu cốt trong composite có thể ở dạng sợi hoặc dạng bột. (c) Vật liệu nền của composite có chức năng kết nối các vật liệu cốt lại với nhau. (d) Vật liệu composite cốt sợi thường được sử dụng để sản xuất thân và vỏ của các phương tiện giao thông như máy bay và tàu thuyền. (e) Vật liệu composite cốt hạt thường được sử dụng để sản xuất khung xe đạp và bồn chứa. (f) Vật liệu composite không được ứng dụng trong ngành xây dựng. Số phát biểu đúng là : A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 15: Cho các phát biểu sau : (a) Methylamine, dimethylamine, trimethylamine và ethylamine là những chất khí có mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước. (b) Để rửa lọ đựng dung dịch aniline người ta dùng dung dịch NaOH loãng. (c) Các amine thơm đều là chất lỏng hoặc rắn. (d) Phenol là một acid yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ. (e) Amino acid là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. (f) Đưa đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH 3 NH 2 đặc thấy khói trắng bốc lên. Số phát biểu đúng là : A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 16: Biểu đồ sau thể hiện độ hoạt động của các enzyme A, B, C xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể theo pH của môi trường phản ứng : Trong các enzyme đã nêu trong biểu đồ, amylase là một enzyme tiêu hóa chủ yếu được tiết ra bởi tuyến tụy và tuyến nước bọt, có tác dụng thủy phân tinh bột thành maltose. Pepsin và trypsin cũng là các enzyme tiêu hóa, lần lượt có trong dịch vị và ruột non với vai trò phân giải protein. Trypsin hoạt động tốt nhất trong môi trường kiềm nhẹ. Enzyme A và B lần lượt là : A. Pepsin và amylase. B. Pepsin và trypsin. C. Amylase và pepsin. D. Amylase và trypsin.
Trang 4/8 – Mã đề 031-H12A Câu 17: Thực hiện thí nghiệm tách cồn (ethanol) ra khỏi hỗn hợp cồn – nước, được mô phỏng như hình sau: Trong các phát biểu sau đây : (1) Thí nghiệm đã sử dụng phương pháp chưng cất. (2) Đầu nước vào và nước ra của ống sinh hàn có thể được đặt ngược lại. (3) Độ cồn của sản phẩm sẽ lớn hơn so với độ cồn ban đầu do sản phẩm thu được tinh khiết hơn lẫn ít nước hơn cồn ban đầu. (4) Nếu nhiệt độ của nhiệt kế tăng đột ngột có thể dừng thu sản phẩm vì lượng C 2 H 5 OH hóa hơi ít hơn so với nước. Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 18: Cho một loại chất béo còn chứa một lượng acid béo tự do (RCOOH). Người ta nấu 2,145 kg chất béo đó với một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,26 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,184 kg glycerol. Khối lượng xà phòng thu được bằng bao nhiêu gam? Biết rằng trong loại xà phòng đó chứa 72% khối lượng là muối sodium của các acid béo. A. 2212. B. 3072. C. 3162. D. 2842. Câu 19: X là isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica; chất Y có công thức phân tử C 4 H 6 O 4 ; biết rằng Y được tạo thành từ các chất alcohol bền và carboxylic acid đều chỉ có một loại nhóm chức. Trong các phát biểu sau đây : (1) Công thức cấu tạo của X là HCOOCH(CH 3 ) 2 . (2) Có 3 đồng phân ester khác cùng công thức phân tử với X. (3) Chất Y có hai công thức cấu tạo phù hợp. (4) X và Y đều là ester no, mạch hở. (5) Cả hai chất X, Y đều không thể tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là : A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 20: Chất hữu cơ A có công thức phân tử C 5 H 8 O 5 , có mạch carbon không phân nhánh. Nếu cho 14,8 gam A tác dụng với dung dịch NaHCO 3 dư hoặc K dư thì thu được 0,2 mol khí CO 2 hoặc 0,15 mol khí H 2 . Số công thức cấu tạo của A là : A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 26. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 21: Acetylene thường được dùng làm nhiên liệu, ví dụ đèn xì oxygen - acetylene dùng để hàn cắt kim loại. Khí methane là thành phần chính của khí thiên nhiên cũng được sử dụng làm nhiên liệu. Methane và acetylene cháy theo phương trình hóa học sau : CH 4 (g) + 2O 2 (g) → CO 2 (g) + 2H 2 O (g) (1) 2C 2 H 2 (g) + 5O 2 (g) → 4CO 2 (g) + 2H 2 O (g) (2) Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất như sau :

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.