PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 53. Chuyên Phan Bội Châu và Chuyên Hà Tĩnh (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Sinh Học).docx

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU - CHUYÊN HÀ TĨNH (Đề thi có 04 trang) ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:…………………………………………… Số báo danh:………………………………………………. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Theo quan điểm thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, sự hình thành tế bào đầu tiên trên Trái Đất xảy ra ở giai đoạn tiến hóa: A. tiền sinh học. B. sinh học. C. văn hóa. D. hóa học. Câu 2: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể? A. Mật độ cá thể. B. Thành phần loài. C. Tỉ lệ giới tính. D. Nhóm tuổi. Câu 3: Trong quá trình giảm phân bình thường, ở kì nào các NST kép di chuyển về 2 cực tế bào? A. Kì cuối II. B. Kì sau I. C. Kì sau II. D. Kì cuối I. Câu 4: Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình quang hợp ở thực vật? A. CO 2 . B. N 2 . C. NH 3 . D. O 2 . Câu 5: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Tất cả sinh vật trên Trái Đất đều cấu tạo từ tế bào. B. Hầu hết các loài sinh vật có chung mã di truyền. C. Hóa thạch của sinh vật cổ xưa còn tồn tại cho đến ngày nay. D. Cánh dơi và tay người có các phần cấu trúc xương giống nhau. Câu 6: Trong tế bào thực vật, ngoài nhân tế bào, còn có bào quan nào chứa DNA? A. Ribosome, không bào. B. Ti thể, lục lạp. C. Peroxysome, lysosome. D. Lưới nội chất, golgi. Câu 7: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Chim bồ câu. B. Cá chép. C. Cá voi. D. Châu chấu. Câu 8: Các cây thông nhựa mọc gần nhau có rễ liền với nhau là một ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào sau đây? A. Hỗ trợ cùng loài. B. Cạnh tranh cùng loài. C. Hỗ trợ khác loài. D. Cạnh tranh khác loài. Mã đề thi: 401
Câu 9: Trong kĩ thuật chuyển gene, phân tử plasmid có chứa gene cần chuyển được gọi là: A. thể truyền. B. hệ gene của tế bào cho. C. hệ gene của tế bào nhận. D. DNA tái tổ hợp. Câu 10: Khoảng giá trị xác định về một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định được gọi là A. khoảng chống chịu. B. môi trường sống. C. giới hạn sinh thái. D. khoảng thuận lợi. Câu 11: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh? A. Độ ẩm. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Cạnh tranh cùng loài. Sử dụng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo. Loài ốc sên Cepaea nemoralis sống trên đồng cỏ, nơi hoạt động chăn thả gia súc diễn ra mạnh. Mỗi ngày có hàng nghìn con chết do bị gia súc vô tình giẫm đạp. Câu 12: Tác động của gia súc đến tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể ốc sên như thế nào? A. Chỉ thay đổi tần số allele, không thay đổi tần số kiểu gene. B. Làm thay đổi cả tần số allele và tần số kiểu gene một cách ngẫu nhiên. C. Chỉ thay đổi tần số kiểu gene, không thay đổi tần số allele. D. Làm tăng tần số kiểu gene đồng hợp, giảm tần số kiểu gene dị hợp. Câu 13: Hiện tượng ốc sên bị chết do gia súc giẫm đạp là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Dòng gene. D. Phiêu bạt di truyền. Câu 14: Ở người, kiểu gene I A I A và I A I O quy định nhóm máu A; I B I B và I B I O quy định nhóm máu B; I A I B quy định nhóm máu AB và I O I O quy định nhóm máu O. Một người đàn ông nhóm máu A có con gái nhóm máu O. Theo lí thuyết, kiểu gene của người đàn ông này là A. I A I O . B. I B I B . C. I A I B . D. I A I A . Câu 15: Người ta đã thu thập các cá thể loài kỳ nhông Desmognathus ochrophaeus ở các quần thể sống ở các khu vực địa lý khác nhau, nhốt chung trong các lồng thí nghiệm và quan sát mức độ cách li sinh sản giữa chúng thông qua tỷ lệ kết đôi giao phối, kết quả thu được như hình bên. Quan sát đồ thụ và cho biết phát biểu nào sau đây sai?

Phân tích phả hệ và cho biết phát biểu nào sau đây sai? A. Các allele gây bệnh đều là allele lặn. B. Cá thể IV.2 được thừa hưởng allele gây bệnh từ cá thể I.1. C. Cá thể II.1 có kiểu gene dị hợp về cả 2 gene gây bệnh. D. Quá trình phát sinh giao tử của cá thể II.1 chắc chắn không xảy ra hoán vị gene. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI Câu 1: Svane (1984) đã nghiên cứu động học của 4 quần thể loài hải tiêu (hay còn gọi là “bọt biển”) Ascidia mentula, một loài động vật không xương sống ăn lọc ở biển. Hình II.1 cho thấy mật độ cá thể theo thời gian của quần thể 1. Bảng II.1 cung cấp thông tin (được tính trung bình trên 6 quần thể nghiên cứu) về mối quan hệ giữa tỉ lệ sinh theo đầu cá thể (số con sinh ra/cá thể/năm) và tỉ lệ tử vong theo đầu cá thể (số con chết/cá thể/năm) với mật độ quần thể (cá thể/m 2 ). a) Tăng trưởng của quần thể 1 gần giống với mô hình tăng trưởng quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn. b) Tốc độ tăng trưởng trung bình của sáu quần thể đạt cao nhất khi mật độ trung bình là 75 cá thể/m 2 c) Trong năm 1974, mật độ cá thể 1 không tăng là do tỉ lệ sinh sản bằng 0. d) Kết quả nghiên cứu cho thấy việc điều chỉnh mật độ cá thể có thể làm thay đổi tốc độ tăng trưởng của quần thể. Câu 2: Khi quan sát tính trạng màu mắt ở ruồi giấm, một sinh viên nhận thấy phần lớn cá thể trong quần thể có mắt đỏ, chỉ có một số ít cá thể đực có mắt trắng. Để tìm hiểu rõ hơn, sinh viên này đã tiến hành thí nghiệm lai trên đối tượng ruồi giấm và thu được kết quả như sau: - Phép lai 1: P thuần chủng: ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng → F 1 : 100% mắt đỏ. - Phép lai 2: P thuần chủng: ♀ mắt trắng x ♂ mắt đỏ → F 1 : 50% ♀ mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng. a) Phép lai 1 và phép lai 2 được gọi là phép lai thuận nghịch.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.