Content text ĐỀ SỐ 34 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA BGD NĂM 2025 - MÔN HÓA HỌC.docx
Câu 8. Chất nào dưới đây không phản ứng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp? A. Acetic acid. B. Methanol. C. Methyl acetate. D. Phenol. Câu 9. Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 7209 : 2002) thì hàm lượng chì (lead) cho phép đối với đất sử dụng cho mục đích nông nghiệp là 70 ppm (biết 1 ppm = 1 mg/kg). Khi phân tích 3 mẫu đất (1), (2) và (3) bằng phương pháp quang phổ kết quả như sau: Mẫu (1) Mẫu (2) Mẫu (3) Khối lượng mẫu 2 gam 0,5 gam 1 gam Hàm lượng chì 4.10 -5 gam 3,8.10 -5 gam 8,1.10 -5 gam Kết luận nào sau đây là đúng? A. Mẫu (1), (2) được phép sử dụng. B. Mẫu (1), (3) được phép sử dụng C. Mẫu (2), (3) được phép sử dụng. D. Chỉ mẫu (1) được phép sử dụng. Câu 10. Một nhà máy đường mỗi ngày ép 35 tấn mía. Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía với nồng độ đường 8% và khối lượng riêng 1,103 g/mL. Giả sử hiệu suất của quá trình tinh chế là 100%. Khối lượng đường nhà máy sản xuất được mỗi ngày là A. 2067,3 kg. B. 2657,6 kg. C. 2087,7 kg. D. 5487,5 kg. Câu 11. Nhựa là một loại vật liệu có nhiều ứng dụng trong đời sống. Dưới đáy chai hoặc các vật dụng bằng nhựa thường có kí hiệu các con số. Số 3 là kí hiệu của nhựa X, loại nhựa này đang được sử dụng để sản xuất đồ nhựa như ống dẫn nước, vải che mưa. Ở nhiệt độ cao, nhựa X bị phân hủy, có mùi hôi và gây ngộ độc. Số 2 là ký hiệu của nhựa Y, loại này mềm, nóng chảy trên 110 °C, có tính khá trơ với môi trường acid, kiềm, dầu mỡ, được dùng phổ biến làm màng mỏng, bình chứa. Cho các phát biểu sau: (a) Nhựa X điều chế từ phản ứng trùng hợp vinyl chloride. (b) Nhựa Y điều chế từ phản ứng trùng ngưng 6-aminohexanoic acid. (c) Nhựa Y được đánh giá an toàn cho sức khỏe có thể đựng thực phẩm. (d) Nhựa X được khuyến cáo sử dụng để bọc thực phẩm hoặc sử dụng trong lò vi sóng. (e) Polime tạo ra nhựa X và Y đều thuộc loại polime tổng hợp. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12. Một học sinh đun nóng mẫu dung dịch chứa một hỗn hợp amino acid trong môi trường acid loãng HCl. Sau một thời gian, để xác định sản phẩm thu được, Hs đó nhỏ vài giọt dung dịch Cu(OH) 2 vào và thấy xuất hiện dung dịch màu tím. Phản ứng xuất hiện màu tím chứng tỏ điều gì sau đây? A. Các amino acid bị phân hủy hoàn toàn thành ion NH₄⁺ và các acid đơn chức B. Trong dung dịch có mặt polypeptide đã tạo phức với Cu²⁺ C. Sản phẩm thủy phân chứa liên kết peptide chưa bị phá vỡ hoàn toàn D. Trong hỗn hợp vẫn còn các amino acid chưa phản ứng Câu 13. Thực hiện thí nghiệm xác định điều kiện ăn mòn của đinh sắt (sạch) như sau:
Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Thí nghiệm (1) xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học. B. Ở thí nghiệm (3), lớp dầu thực vật là để hạn chế không khí và lớp bông tẩm CaCl 2 ở thí nghiệm (4) hoạt động như chất hút ẩm. C. Ở thí nghiệm (1), (4) thì đinh sắt bị gỉ, còn thí nghiệm (2), (3) thì không bị gỉ. D. Trong 4 thí nghiệm thì chỉ có 2 thí nghiệm có hiện tượng đinh sắt bị gỉ. Câu 14. Ethylamin tác dụng với chất nào sau đây tạo thành alcohol ? A. CuSO 4 B. HCl C. FeCl 3 D. HNO 2 Câu 15. Cho đồ thị mô tả độ tan của các chất A và B như sau: Cho các phát biểu sau (1). Ở 55 0 C, độ tan của A lớn hơn B. (2). Ở 40 0 C, độ tan của B là 50 g. (3). Tại điểm (2) thì nồng độ phần trăm của A và B là bằng nhau (cho phép làm tròn đáp án đến hàng phần trăm). (4). Khi làm lạnh dung dịch bão hòa của A và B từ 60 0 C xuống 20 0 C thì khối lượng chất rắn A kết tinh lớn hơn khối lượng chất B kết tinh. Số phát biểu sai là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16. Cho các phát biểu sau: (1) Dùng phương pháp chưng cất để tách riêng các alkane có mạch carbon không phân nhánh sau: pentane (sôi ở 36 o C), heptane (sôi ở 98 o C), octane (sôi ở 126 o C). (2) Trong phương pháp kết tinh, người ta thường chọn dung môi mà chất cần tinh chế tan tốt ở nhiệt độ thường, độ tan của nó giảm nhanh khi tăng nhiệt độ. (3) Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai, do nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường saccharose. (4) Phương pháp sắc kí cột có pha tĩnh là bột silicagel hoặc bột aluminium oxygende.., pha động là dung môi thích hợp được đổ ở phía dưới pha tĩnh. (5) Tách tinh dầu từ hỗn hợp tinh dầu và nước bằng dung môi hexane thuộc phương pháp chiết lỏng – lỏng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 1. C. 2. D. 5. Câu 17. PLA là một polyme thân thiện môi trường có khả năng phân hủy sinh học. Hiện nay PLA chiếm khoảng 25% tổng lượng polyme phân hủy sinh học trên thế giới. PLA có thể tổng hợp từ axit lactic theo sơ đồ sau: OH O OH lactic acid xt, t0 PLA (poly (lactic acid)) Chitosan là polysaccaride chứa các đơn vị D-glucosamin. Chitosan thu được khi xử lí vỏ các loài giáp xác (tôm, cua,...) trong môi trường kiểm. Chitosan có thể phản ứng với lactic acid thu được polymer ghép (graft polymer) chitosan-g-PLA theo sơ đồ phản ứng sau: O CH2OH NH2 OH O n lactic acid TsOH xúc tác, 800C Chitosan-g-PLA Kết quả thực nghiệm cho thấy phản ứng không xảy ra ở nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng no và phản ứng xảy ra là phản ứng acid-base. Trong các công thức cho sau đây thì công thức nào là công thức cấu tạo của chitosan-g-PLA? O CH2OH NH2 OH O O nOm O CH2OH NH2 OH O n O O m (1) (2) O CH2OH HN OH O n (4) (3)O O O CH2OH HN OH O n O O A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 18. Một loại pin nhiên liệu sử dụng khí H 2 và khí Cl 2 làm chất khử và chất oxy hóa, phản ứng xảy ra tại điện cực như sau: Anode: H 2 → 2H + + 2e Cathode: Cl 2 + 2e → 2Cl - Giá trị suất điện động tiêu chuẩn (E 0 ) của pin và thể tích khí H 2 (đkc) đã bị tiêu thụ là Cho dòng điện tạo ra có cường độ là 1,5A và duy trì trong thời gian 1 giờ và thế điện cực chuẩn của cá cặp oxi hóa-khử lần lượt là E o (H + /H 2 ) = 0,0V, E o (Cl 2 /Cl - ) = +1,36V. A. -1,35V và 0,694 lít B. -1,36V và 1,388 lít C. 1,36V và 0,694 lít D. 1,35V và 1,388 lít PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho giản đồ năng lượng của phản ứng ở 680 K: H 2(g) + I 2(g) 2HI (g) rH17kJ