PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text BÀI 04. ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC.docx




TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH VẬT LÝ 10 - KNTT Trang1 GROUP TÀI LIỆU VẬT LÝ B&T Do điểm đầu trùng điểm cuối nên độ dịch chuyển d=0. Quãng đường đi được: s=2.AB Bài 4. Hãy xác định độ lớn các độ dịch chuyển mô tả ở hình dưới đây trong tọa độ địa lí. Hướng dẫn giải. Ứng với mỗi vạch trên hình giá trị của độ dịch chuyển có độ lớn bằng 100m nên quan sát hình ta thấy độ dịch chuyển mô tả trên là: + Theo hướng Bắc 1d= 200 m. + Theo hướng Đông Bắc 2d= 200 m. + Theo hướng Đông 3d= 300 m. + Theo hướng Tây 4 d= 100 m. 1.3. Bài tập vận dụng. Bài 1. Một vận động viên chạy từ Dinh Thống Nhất (A) đến cổng Thảo Cầm Viên (D) theo hai quỹ đạo khác nhau (như hình vẽ). Hãy xác định độ dịch chuyển và quãng đường chạy được của người vận động viên trong 2 trường hợp trên. Bài 2. Xét quãng đường AB dài 1000 m với A là vị trí nhà của em và B là vị trí của bưu điện. Tiệm tạp hóa nằm tại vị trí C là trung điểm của AB. Nếu chọn nhà em làm gốc tọa độ và chiều dương hướng từ nhà em đến bưu điện. Hãy xác định độ dịch chuyển của em trong các trường hợp: a. Đi từ nhà đến bưu điện. b. Đi từ nhà đến bưu điện rồi quay về tiệm tạp hóa. c. Đi từ nhà đến tiệm tạp hóa rồi quay về. Hướng dẫn giải. Bài 1. Quan sát hình vẽ ta thấy: + TH1 đi theo đường Lê Duẫn: d = AD, s = AD. + TH2 đi theo đường NKKN – NTMK – NBK: d = AD, s = AB + BC + CD. Bài 2.  a. Vị trí đầu: nhà, 1 x=0; Vị trí cuối: bưu điện, 2 x= AB.  Độ dịch chuyển: 2 1 d = x– x= AB. b. Vị trí đầu: nhà, 1 x=0; Vị trí cuối: tiệm tạp hóa, 2 x= AC.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.