Content text TỔNG HỢP KIẾN THỨC TRỌNG TÂM KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3.docx
MƯỜI HAI GIỜ ĐÊM Tài liệu tặng kèm Ebook e. Bây giờ, giả sử khoản đầu tư của RA vào MSA chiếm 30% cổ phần của MSA. Chuẩn bị các mục năm 2019 cho khoản đầu tư vào cổ phiếu MSA. Năm 2019, MSA tuyên bố và trả cổ tức €9.000 (vào ngày 30 tháng 9) và báo cáo thu nhập ròng là €30.000. Định khoản nghiệp vụ trên. II. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU * Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: IFRS 15 đã đưa ra 5 bước ghi nhận doanh thu bao gồm: B1: Nhận diện (xác định) hợp đồng với khách hàng B2: Nhận diện (xác định) từng nghĩa vụ phải thực hiện trong hợp đồng B3: Xác định giá trị của hợp đồng/giao dịch B4: Phân bổ giá trị của giao dịch và hợp đồng cho từng nghĩa vụ phải thực hiện trong hợp đồng/giao dịch B5: Ghi nhận doanh thu khi mỗi nghĩa vụ được đáp ứng ỨNG DỤNG: Hãy xem xét hợp đồng mà Vinaphone ( VNPT ) cung cấp dịch vụ viễn thông kéo dài 12 tháng cho khách hàng A. Các điều khoản của hợp đồng như sau : - Phí thuê bao cố định hàng tháng của khách hàng A là CU30,000/ tháng - Khách hàng A nhận được một chiếc điện thoại di động miễn phí khi bắt đầu thực hiện hợp đồng. VNPT bán chiếc điện thoại di động tương tự giá CU600,000 và các gói dịch vụ trả trước hàng tháng tương tự không kèm điện thoại di động là CU300,000 /tháng. Giả sử bỏ qua một số điều liên quan : Giá của một bộ SIM , hoặc những tình huống khi khách hàng A sử dụng điện thoại hàng giờ và dành vài phút vượt quá hợp đồng. Vậy, VNPT sẽ ghi nhận doanh thu từ hợp đồng này là bao nhiêu ? Phương pháp kế toán: 1. Hàng bán bị trả lại và giảm giá a) Bán hàng chưa thu tiền - Khi bán: bút toán phản ánh giá vốn Nợ TK GVHB Có TK HTK Bút toán phản ánh doanh thu: Nợ TK PTKH Có TK DT bán hàng - Tại thời điểm bán hàng, DN sẽ ước tính số hàng bán bị trả lại Khi hàng bị trả lại thực tế, ghi nhận giảm trừ DT, giảm trừ GVHB (1) Nợ TK HTK (trả lại) Có TK GVHB (2) Nợ TK Doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá Có TK PTKH *Chú ý: TK DT hàng bị trả lại và giảm giá là TK điều chỉnh cho TK Doanh thu bán hàng nên có b) Bán hàng thu tiền ngay - Khi bán - Khi bị trả lại hàng Bút toán GV ko đổi : (1) Nợ TK HTK (trả lại) Có TK GVHB Bút toán DT thay TK phải thu thành TK phải trả (2) Nợ TK DT Hàng bị trả lại và giảm giá Có TK Phải trả khách hàng - Khi lập BCTC: (Nếu số ước tính bị trả lại lớn hơn số thực tế bị trả lại trong năm) (1) không đổi vs bút toán phản ánh giá vốn: Nợ TK Ước tính HTK trả lại/ Có TK GVHB (2) Nợ TK Doanh thu hàng bán bị trả lại