PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 3050. Sở Bà Rịa Vũng Tàu (giải).pdf


Câu 8: Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình A. ngưng tụ. B. nóng chảy. C. đẳng nhiệt. D. hóa hơi. Câu 9: Một máy phát điện của phòng thí nghiệm gồm một khung dây dẫn quay trong từ trường đều của nam châm có véctơ cảm ứng từ B⃗ sao cho phương của véctơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Khung dây gồm các vòng dây giống hệt nhau, mỗi vòng có diện tích S. Từ thông cực đại qua mỗi vòng của khung dây bằng A. BS2 . B. B 2S 2 . C. B 2S. D. BS. Câu 10: Một lượng khí lí tưởng chứa trong một bình kín có nhiệt độ tuyệt đối T. Với k là hằng số Bolzmann thì động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí này bằng A. Ed = 1 2 kT. B. Ed = 3 2 kT. C. Ed = 2 3 kT. D. Ed = 1 3 kT. Câu 11: Thả một quả cầu kim loại ở nhiệt độ phòng vào một cốc chứa nước nóng như hình bên. Sau một thời gian nhất định có sự cân bằng nhiệt. So với lúc chưa thả quả cầu vào nước thì A. nội năng quả cầu tăng lên. B. nội năng của quả cầu và nước đều giảm. C. nội năng của nước tăng lên. D. nội năng của quả cầu và nước đều tăng. Câu 12: Từ trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của A. lực từ tác dụng lên một điện tích đặt đứng yên trong nó. B. lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó. C. lực điện tác dụng lên một điện tích đặt đứng yên trong nó. D. lực điện tác dụng lên một điện tích chuyển động trong nó. Câu 13: Cho một con lắc lò xo trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình bên. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa bằng cách kéo vật đến điểm A rồi buông nhẹ. Dùng đồng hồ đo được thời gian vật chuyển động từ lúc buông đến lúc nó trở lại điểm A lần thứ nhất là τ. τ gọi là A. chu kì. B. tần số góc. C. biên độ. D. tần số. Câu 14: Một nghiên cứu được công bố cuối tháng 2/2024 trên tạp chí Geophysical Research Letters băng biển Bắc cực đang tan nhanh với tốc độ kinh ngạc, nhanh hơn so với những gì mà các nhà khoa học dự báo trước đó. Băng tan liên quan đến hiện tượng nào sau đây? A. Nóng chảy. B. Đông đặc. C. Ngưng tụ. D. Bay hơi. Câu 15: Một cuộn dây (2) có hai đầu nối vào điện kế (3). Khi cho một thanh nam châm (1) dịch chuyển lại cuộn dây (2) theo phương trùng với trục của cuộn dây (2) thì thấy kim của điện kế (3) lệch đi. Đây là hiện tượng A. nhiễm điện do hưởng ứng. B. cảm ứng điện tử. C. siêu dẫn. D. tự cảm.

Câu 2: Một học sinh lấy chiếc cốc bằng nhôm có chứa một viên nước đá có nhiệt độ −18∘C từ tủ lạnh và đặt lên bàn ở trong phòng, nhiệt độ trong phòng là 30∘C. a) Sau một thời gian đặt cốc trên bàn bề mặt bên ngoài của chiếc cốc vẫn khô ráo. b) Viên nước đá hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh để nóng chảy. c) Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của viên nước đá luôn tăng. d) Cho viên nước đá có khối lượng 200 g, cốc nhôm có khối lượng 50 g, nhiệt dung riêng của nước đá 2,10 kJ kg.K , của nhôm 0,88 kJ kg.K , nhiệt nóng chảy riêng của nước đá 334 kJ/kg. Nhiệt lượng môi trường cung cấp cho nước đá và cốc nhôm từ lúc lấy từ tủ lạnh ra đến khi nước đá vừa nóng chảy hoàn toàn là 74,4 kJ. Câu 3: Một hệ thống tản nhiệt cho CPU, có cấu trúc như hình bên. Bộ làm mát tiếp xúc trực tiếp với CPU, giúp hấp thụ nhiệt từ CPU. Chất lỏng (dung dịch EKWB CryoFuel) làm mát sẽ chảy qua bộ làm mát, hấp thụ nhiệt và nóng lên. Các ống dẫn giúp lưu thông chất lỏng từ bộ làm mát đến bộ tản nhiệt và ngược lại. Tại bộ tản nhiệt, nhiệt lượng được giải phóng ra ngoài không khí nhờ luồng không khí mát được quạt thổi liên tục. Hệ thống này có các thông số sau: ✓ Lưu lượng nước: 0,4 lít/phút. ✓ Nhiệt dung riêng của nước: 4200 J/kg.K. ✓ Khối lượng riêng của nước: 1000 kg/m3 . ✓ Công suất tỏa nhiệt của CPU khi hoạt động bình thường là 210 W. ✓ Hiệu suất làm mát của hệ thống là: 80% (tức là 80% nhiệt lượng tỏa ra từ CPU được nước hấp thụ). a) Bộ làm mát hấp thụ nhiệt từ CPU làm giảm nhiệt độ của CPU. b) Nhiệt lượng CPU tỏa ra trong một giờ khi hoạt động bình thường là 750 kJ. c) Lưu lượng chất lỏng qua bộ làm mát và lưu lượng khí do quạt thổi quyết định hiệu suất làm mát của hệ thống. d) Chênh lệch nhiệt độ của nước đầu vào và đầu ra ở bộ làm mát là 6 ∘C. Câu 4: Để đo độ lớn cảm ứng từ giữa hai cực của nam châm hình chữ U, một học sinh đã bố trí thí như hình bên. Thí nghiệm gồm: (1) là đoạn dây dẫn PQ cố định nằm ngang giữa hai cực của nam châm, vuông góc với các đường sức từ và có phần chiều dài nằm trong lòng giữa hai cực nam châm là 5,0 cm. (2) là nam châm hình chữ U được đặt trên cân điện tử (3) (cân điện tử được hiệu chỉnh về số 0). Lấy g = 9,8 m/s 2 . Kết quả thí nghiệm học sinh thu thập được số liệu như sau: Khi cho dòng điện có cường độ I = 5,0 A chạy qua dây dẫn thì số chỉ của cân là 2,2 g. Xem lực từ tác dụng lên phần dây dẫn bên ngoài hai cực của nam châm là không đáng kể. a) Từ trường giữa hai cực trong lòng nam châm chữ U coi là từ trường đều. b) Số chỉ của cân tăng chứng tỏ lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn PQ có chiều từ trên xuống. c) Dòng điện chạy trong dây dẫn có chiều từ P sang Q. d) Độ lớn cảm ứng từ giữa hai cực của nam châm là 0,05 T.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.