PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text PHẦN III CÂU TRẢ LỜI NGẮN MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI - HS.docx



1. Thằn lằn Pseudocordylus m. melanotus là động vật hằng nhiệt 2. Trong khoảng thời gian từ 12-16 giờ thằn lằn có hoạt động tích cực nhất 3. Khu vực màu xám trên là khoảng nhiệt độ tối ưu của cơ thể thằn lằn cần duy trì để các chức năng sinh lý như trao đổi chất, săn mồi, và tiêu hóa hoạt động hiệu quả. 4. Nhiệt độ cơ thể trung bình dao động khoảng 30-35°C, là mức nhiệt độ lý tưởng cho loài thằn lằn này. 5.Nhiệt độ cơ thể giảm mạnh sau 16 giờ, khi ánh sáng mặt trời giảm và môi trường trở nên mát hơn. 6. Nhiệt độ cơ thể của thằn lằn thay đổi theo nhịp sinh học ngày đêm. 7.Thằn lằn điều chỉnh nhiệt độ cơ thể thông qua hành vi như: tắm nắng để hấp thụ nhiệt, tìm bóng râm hoặc hang để tránh quá nhiệt. 8. Khi nhiệt độ thấp vào ban đêm làm tăng hoạt động sinh lý, giúp chúng tiết kiệm năng lượng. 9.Con người có thể ứng dụng kiến thức về nhiệt độ cơ thể của thằn lằn trong bảo tồn loài này ví dụ tìm môi trường sống phù hợp cung cấp ánh sáng mặt trời, bóng râm, nơi trú ẩn và thường xuyên theo dõi nhiệt độ môi trường để tránh hiện tượng nóng lên toàn cầu ảnh hưởng tiêu cực đến chúng. Đáp án: Câu 9. Sơ đồ bên đây mô tả sự ấp trứng của rùa biển và tỉ lệ con cái được sinh ra theo nhiệt độ ủ ( o C). Theo sơ đồ này, ở khoảng nhiệt độ nào thu được 80 rùa đực và 20 rùa cái sau thời gian ấp trứng? Đáp án: Câu 10. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: Các loài sinh vật sống, con người, mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật cùng loài hay khác loài; có mấy nhân tố có ảnh hưởng mạnh nhất đến môi trường cũng như đời sống của các loài sinh vật khác? Đáp án: Câu 11. Cá chép có giới hạn sinh thái về nhiệt độ khoảng 2 – 44 °C trong khi cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ khoảng 5,6 – 42 °C. Hình ảnh minh họa số bao nhiêu mô tả đúng sự phân bố của 2 loài? Đáp án: Câu 12. Giới hạn sinh thái thể hiện ở mấy đặc điểm trong các nội dung sau đây?
1. Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển được. 2. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng và ngược lại. 3. Trong cùng một thời điểm, sinh vật chịu sự tác động đồng thời của các nhân tố sinh thái và phản ứng đồng thời với tổ hợp các nhân tố đó. 4. Giới hạn sinh thái còn thay đổi tuỳ thuộc vào độ tuổi, trạng thái sinh lí. 5. Trong chu kì sống của mình, nhiều loài sinh vật có yêu cầu khác nhau về các nhân tố sinh thái trong các giai đoạn sống khác nhau. Đáp án: Câu 13. Có bao nhiêu ví dụ đúng về nhịp sinh học? 1. Sự xuất hiện trên mặt nước vào ban ngày và lặn xuống nước vào ban đêm ở các loài thuộc chi trùng roi xanh (Euglena). 2. Sóc đất châu âu tìm kiếm thức ăn vào mùa thu dự trữ cho mùa đông. 3. Lá ở cây họ Đậu mở ra vào buổi sáng và khép lại vào buổi tối. 4. Ếch nhái đẻ vào mùa hè. Đáp án: Câu 14. Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ cho thấy sự ảnh hưởng của ánh sáng đến đời sống sinh vật? 1. Các loài cây như bạch đàn, phi lao phân bố nơi quang đãng, tần trên tán cây rừng. 2. Các loài cây như phong lan, vạn niên thanh sinh sống ở nơi có ánh sáng yếu, tầng dưới tán cây khác. 3. Cây hoa cúc ra hoa trong điều kiện ngày ngắn, thanh long ra hoa trong điều kiện ngày dài. 4. Ong, thằn lằn hoạt động kiếm ăn, bắt mồi vào ban ngày. 5. Cú lợn, gấu mèo kiếm ăn vào ban đêm. 6. Chim én di cư từ phương Bắc đến phương Nam để tránh rét. Đáp án: Câu 15. Hình bên mô tả giới hạn sinh thái của sinh vật về một nhân tố sinh thái, sinh vật phát triển tốt nhất trong khoảng số bao nhiêu? Đáp án:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.