Content text CHỦ ĐỀ 9 - BÀI TẬP VỀ SÓNG - GV.docx
BÀI 13 – BÀI TẬP VỀ SÓNG I . TÓM TẮT LÝ THUYẾT – PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. SÓNG VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG - Sóng là dao động lan truyền trong không gian theo thời gian. Khi sóng cơ truyền đi, phần tử môi trường không truyền theo phương truyền sóng mà chỉ dao động quanh vị trí cân bằng của nó. - Dựa vào mối liên hệ giữa phương truyền sóng và phương dao động, sóng được phân làm 2 loại: + Sóng dọc là sóng có các phần tử dao động theo phương truyền sóng. + Sóng ngang là sóng các phần tử dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. - Các hiện tượng đặc trưng của sóng : phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. 2. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG - Bước sóng λ là quãng đường sóng truyền đi được trong 1 chu kì dao động T. .vT Trong đó v là tốc độ lan truyền sóng. Tốc độ truyền sóng trong không gian là hữu hạn và phụ thuộc vào tính chất của môi trường truyền sóng như mật độ môi trường, tính đàn hồi, nhiệt độ, áp suất. - Trên cùng một phương truyền sóng, các điểm dao động cùng pha với nhau cách nhau: k λ và các điểm dao động ngược pha với nhau cách nhau 1 () 2k với k là một số nguyên (0,1,2,...)k - Cường độ sóng I là năng lượng sóng truyền qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. . EP I StS Với S là diện tích mà năng lượng sóng E truyền qua trong một thời gian t hay công suất sóng E P t . Trong hệ SI, cường độ sóng có đơn vị W/m 2 . - Phương trình truyền sóng thep trục ox là 22 cos()uAtx T 3. SÓNG ĐIỆN TỪ - Sóng điện từ là điện trường biến thiên và từ trường biến thiên lan truyền trong không gian dưới dạng sóng với tốc độ trong chân không bằng c=3.10 8 m/s.