PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 20 BÀI TẬP TỪ LOẠI DẠNG ĐOẠN VĂN - CHUYÊN-HSG(KEYS).pdf

1 GIẢI CHI TIẾT 20 BÀI TẬP TỪ LOẠI (WORD FORMATION) DẠNG ĐOẠN VĂN – CHUYÊN/HSG Ex1. Poverty and Social Issues 1 overcome Kiến thức về từ loại: *Ta có: + comer /ˈkʌmə/ (n): người đến, kẻ mới đến + coming /ˈkʌmɪŋ/ (n): sự đến, sự xuất hiện + comely /ˈkʌmlɪ/ (adj): (người phụ nữ) xinh đẹp, ưa nhìn + upcoming /ˈʌpˌkəmɪŋ/ (adj): sắp đến, sắp diễn ra + come /kʌm/ (v): đến, tới + overcome /ˌəʊvəˈkʌm/ (v): đánh bại, chiến thắng, vượt qua, khắc phục - Ta có cấu trúc “battle to do sth: đấu tranh làm gì” => vị trí chỗ trống cần điền một động từ ở dạng nguyên thể. Tạm dịch: “Much of the developing world is caught in a limbo of sorts, battling to overcome the psychological and physical scars of the near past.” (Phần lớn thế giới đang phát triển đều đang rơi vào tình trạng lấp lửng, phải đấu tranh để vượt qua những vết sẹo tâm lý và thể chất của quá khứ gần.) Căn cứ vào nghĩa, ta điền vào vị trí chỗ trống: overcome 2 despotic Kiến thức về từ loại: *Ta có: + despot /ˈdespət/ (n): bạo chúa, nhà độc tài + despotism /ˈdespətɪzəm/ (n): chế độ độc tài, bạo quyền + despotic /dɪˈspɒtɪk/ (adj): độc đoán, tàn bạo, chuyên chế - Khi có “or” thì hai vế cân nhau (cùng chức năng từ loại/ ngữ pháp/ ngữ nghĩa). Ta thấy trước “or” là tính từ “colonial” có chức năng bổ sung ý nghĩa cho danh từ “rule” => vị trí chỗ trống cần điền một tính từ. Tạm dịch: “Much of the developing world is caught in a limbo of sorts, battling to overcome the psychological and physical scars of the near past – of, in many cases, colonial or despotic rule.” (Phần lớn thế giới đang phát triển đang rơi vào tình trạng lấp lửng, phải đấu tranh để vượt qua những vết sẹo về tâm lý và thể chất của quá khứ gần - trong nhiều trường hợp là của chế độ thuộc địa hoặc chuyên chế.) Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: despotic
2 3 ostensibly Kiến thức về từ loại: *Ta có: + ostensible /ɒˈstɛnsəbəl/ (adj): rõ ràng, bề ngoài + ostensibly /ɒˈstɛnsɪblɪ/ (adv): ở vẻ bề ngoài Căn cứ vào tính từ “well-positioned” => vị trí chỗ trống cần điền một trạng từ (theo quy tắc trước tính từ là trạng từ). Tạm dịch: “In many cases, the sums don’t add up; large parts of Africa and Latin America, for example, are resource-rich and ostensibly well-positioned to make their mark in the 21st century.” (Trong nhiều trường hợp, số tiền không cộng dồn lại; Ví dụ, phần lớn Châu Phi và Châu Mỹ Latinh giàu tài nguyên và rõ ràng có vị trí thuận lợi để tạo dấu ấn trong thế kỷ 21.) Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: ostensibly 4 corruption Kiến thức về từ loại: *Ta có: + corruption /kəˈrʌpʃən/ (n): sự tham nhũng, đồi bại + corrupt /kəˈrʌpt/ (adj): tham nhũng, đồi bại; (v) làm cho ai đó hoặc cái gì đó trở nên không trung thực hoặc vô đạo đức + corruptible /kəˈrʌptɪb(ə)l/ (adj): dễ trở nên không trung thực, không có đạo đức + incorruptible /ˌɪnkəˈrʌptɪb(ə)l/ (adj): không dễ bị hủy hoại; không dễ bị thuyết phục, thao túng bởi những thứ xấu + corruptly /kəˈrʌptlɪ/ (adv): một cách tham nhũng, đồi bại - Khi có “and” thì hai vế cân nhau (cùng chức năng từ loại/ ngữ pháp/ ngữ nghĩa). Ta thấy trước “and” là danh từ “war” => vị trí chỗ trống cần điền một danh từ. Tạm dịch: “Others are ravaged by years or even decades of tribal war and corruption...” (Những nơi khác bị tàn phá trong nhiều năm hoặc thậm chí nhiều thập kỷ bởi chiến tranh giữa các bộ lạc và nạn tham nhũng...) Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: corruption 5 unleashed Kiến thức về từ loại: *Ta có: + leash /liːʃ/ (n): dây xích chó; (v): dắt chó bằng dây xích, buộc bằng dây + unleash /ʌnˈliːʃ/ (v): đột nhiên gây ra không thể kiểm soát, thả ra, giải phóng
3 - Ta có: đại từ quan hệ “which” thay thế cho cụm danh từ “the wrath of Mother Nature” phía trước, đóng vai trò làm chủ ngữ => vị trí chỗ trống còn thiếu một động từ. Ta lại có cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp2 => vị trí chỗ trống cần điền một động từ ở dạng Vp2. Tạm dịch: “Others are ravaged by years or even decades of tribal war and corruption, and yet more have simply been the victims of misfortune – the wrath of Mother Nature, for example, which has unleashed drought, famine and, at times, utter devastation on the hapless masses of much of Sub-Saharan Africa over the years.” (Những nơi khác bị tàn phá trong nhiều năm hoặc thậm chí nhiều thập kỷ bởi chiến tranh giữa các bộ lạc và nạn tham nhũng, và tuy nhiên, có nhiều người chỉ đơn giản là nạn nhân của sự bất hạnh - ví dụ như cơn thịnh nộ của Mẹ Thiên nhiên đã gây ra hạn hán, nạn đói và đôi khi là sự tàn phá khủng khiếp đối với phần lớn người dân châu Phi cận Sahara trong những năm qua.) Căn cứ vào nghĩa, ta điền vào vị trí chỗ trống: unleashed 6 underlying Kiến thức về từ loại: *Ta có: + lie /laɪ/ (n): lời nói dối; (v): nói dối + liar /ˈlaɪə/ (n): kẻ nói dối + underlying (adj) /ˌʌndəˈlaɪɪŋ/: cơ bản Căn cứ vào danh từ “causes” => vị trí chỗ trống cần điền một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ). Tạm dịch: “But, whatever about the underlying causes, the results are as clear as day.” (Nhưng, bất kể nguyên nhân cơ bản là gì thì kết quả vẫn rõ như ban ngày.) Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: underlying 7 unrest Kiến thức về từ loại: *Ta có: + rest /rest/ (n): sự nghỉ ngơi, sự thư giãn; (v): nghỉ ngơi, thư giãn + unrest /ʌnˈrest/ (n): tình trạng bất ổn, tình trạng náo động + restlessness /ˈrestləsnəs/ (n): sự bồn chồn, sự không ngồi yên, tình trạng khó ngủ + restful /ˈrestfʊl/ (adj): êm ái, thư giãn + restless /ˈrɛstlɪs/ (adj): không yên, bồn chồn
4 + rested /ˈrɛstɪd/ (adj): cảm thấy khỏe khoắn, tràn đầy năng lượng (sau khi nghỉ ngơi) + restlessly /ˈrestlɪslɪ/ (adv): một cách bồn chồn, không yên + restfully /ˈrɛstfəli/ (adv): một cách thoải mái, yên bình Căn cứ vào tính từ “civil” => vị trí chỗ trống cần điền một danh từ (theo quy tắc sau tính từ là danh từ). Ta có cụm từ cố định: civil unrest: tình trạng bất ổn dân sự => vị trí chỗ trống cần điền danh từ unrest. Tạm dịch: “Factors like poor sanitation, malnutrition, poor or a total lack of access to clean water, high rates of violent crime and civil unrest all play their part and contribute to the disheartening reality on the ground.” (Các yếu tố như vệ sinh kém, suy dinh dưỡng, người nghèo hoặc hoàn toàn không được tiếp cận với nước sạch, tỷ lệ tội phạm bạo lực cao và tình trạng bất ổn dân sự đều góp phần tạo nên thực tế đáng thất vọng). Căn cứ vào nghĩa, ta điền vào vị trí chỗ trống: unrest 8 joblessness Kiến thức về từ loại: *Ta có: + job /dʒɒb/ (n): công việc, nghề nghiệp + jobless /ˈdʒɒbləs/ (adj): thất nghiệp + joblessness /ˈdʒɒbləsnəs/ (n): sự thất nghiệp - Khi có “,” thì các vế cân nhau (cùng chức năng từ loại/ ngữ pháp/ ngữ nghĩa). Ta thấy trước và sau chỗ trống có “,” là danh từ => vị trí chỗ trống cần điền một danh từ. Tạm dịch: Factors like poor sanitation, malnutrition, poor or a total lack of access to clean water, high rates of violent crime and civil unrest all play their part and contribute to the disheartening reality on the ground; high infant mortality rates, low life expectancy, joblessness, substance abuse, indigence,...” (Các yếu tố như vệ sinh kém, suy dinh dưỡng, người nghèo hoặc hoàn toàn không được tiếp cận với nước sạch, tỷ lệ tội phạm bạo lực cao và tình trạng bất ổn dân sự đều góp phần tạo nên thực tế đáng thất vọng; tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh cao, tuổi thọ thấp, thất nghiệp, lạm dụng chất gây nghiện, nghèo đói...) Căn cứ vào nghĩa, ta điền vào vị trí chỗ trống: joblessness 9 benightedness Kiến thức về từ loại:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.