Content text 76. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa Học - Sở Thanh Hóa ( Lần 2 ).docx
SỞ GD&ĐT THANH HÓA ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang) KỲ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH KHỐI 12 NĂM HỌC 2024-2025 – LẦN 2 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H1;C12;N14;O16;F19;Na23;Mg24 ; Al27;P31;K39;Ca40;Mn55;Fe56;Ag108. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hơi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong khái niệm về liên kết kim loại: "Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị ...(1)... với ...(2)... kim loại ở các nút mạng". Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là A. tự do, các cation và anion. B. tự do, các anion. C. tự do, các cation. D. tự do, lưỡng cực. Câu 2. Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí hiệu là pI). Khi pHpI thì amino acid đó tồn tại ở dạng cation, còn khi pHpI thì amino acid đó tồn tại ở dạng anion. Khi đặt trong một điện trường dạng anion sẽ di chuyền về cực ( + ) còn dạng cation sẽ̃ di chuyển về cực ( - ). Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách, tinh chế amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho các giá trị pI của các chất sau: Chất 22HNCHCOOH glycine 222HOOCCHCHCHNHCOOH glutamic acid 222 3H NCHCHNHCOOH lysine pI 6,0 3,2 9,7 Cho các phát biểu sau (1) Với môi trường pH2,5 thì có hai chất di chuyển về phía cực âm, một chất di chuyền về phía cực dương. (2) Với môi trường pH5,0 thì có hai chất di chuyển về phía cực âm, một chất di chuyển về phía cực dương. (3) Với môi trường pH6,0 có thể tách riêng biệt 3 chất trên ra khỏi nhau. (4) Với môi trường pH8,5 thì có hai chất di chuyển về phía cực dương, một chất di chuyển về phía cực âm. Số phát biểu đúng là A. 2 . B. 4 . C. 1 . D. 3 . Câu 3. Nước ép chanh chứa khoảng 5% citric acid (X) và có độ pH khoảng 2-3. Công thức (X) được cho nhur sau: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Vị chua của nước chanh chủ yếu do citric acid gây ra. B. Chất (X) thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Cứ 1 mol(X) tác dụng được tối đa với 33 molNaHCO . D. Tổng số nguyên tử trong một phân tử của (X) là 19 . Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là triester của acid béo với glycerol. B. Trong công nghiệp, chất béo được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng và ethylene glycol. C. Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
D. Nhiều loại bơ thực vật được tạo thành bởi quá trình hydrogen hóa một phần dầu thực vật. Câu 5. Một trong những chất liệu là̉m nên vẻ đẹp ki ảo của tranh sơn mài là những mảnh màu vàng lấp lánh rất mỏng, đó là những lá vàng (Au) có chiểu dày khoảng 41.10 mm . Tính chất vật lí nào của vàng đã được ứng dụng? A. Tính dèo và tính dẫn nhiệt. B. Nhiệt độ nóng chảy và tính cứng. C. Mềm và có ti khối lớn. D. Tính dẻo và có ánh kim. Câu 6. Cho pin điện hoá có cấu tạo như sau: Cho các phát biểu sau: (1) Thế điện cực chuẩn của cặp 2Zn/Zn là 0,76 V . (2) Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion H(aq) thành khí 2H( g) . (3) Phản ưng xảy ra trong pin là: 2 2Zn(s)2H(aq)Zn(aq)H( g) . (4) Thanh Zn sẽ đóng vai trò là cathode. Số phát biểu đúng là A. 1 . B. 2 . C. 4 . D. 3. Câu 7. Dung dịch chất nào sau đây tham gia phản ưng màu biuret? A. Alanine. B. Aniline. C. Lyșine. D. Albumin. Câu 8. Glucose phản ứng với chất nào sau đây thể hiện tính chất của nhóm OH hemiacetal? A. 2Cu(OH)/OH . B. 3 2AgNHOH . C. 3CHOH(xtHCl) . D. 2HxtNi,t . Câu 9. Điện phân dung dịch cupper (II) sulfate với cả hai điện cực đều bằng cupper ( Cu ). Ở anode xảy ra quá trình: A. 2 422SO4H2HOSO2e . B. 2CuCu2e . C. 2Cu2eCu . D. 222HO2eH2OH . Câu 10. Polymer nào sau đây thuộc loại polymer thiên nhiên? A. Tinh bột. B. Polystyrene. C. Cellulose trinitrate. D. Polypropylene. Câu 11. Cho thứ tự sắp xếp các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá: 2 222Ca/Ca,HO/H,2H/H , Ag/Ag . Cặp oxi hoá - khử có giá trị thế điện cực chuẩn lớn nhất trong dãy là A. 22H/H . B. 2Ca/Ca . C. Ag/Ag . D. 22HO/H . Câu 12. Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trọng sản xuất và đời sống: Sản xuất polyethylene ( PE ), tổng hợp ethylic alcohol, sản xuất dung môi, kích thích quả mau chín, ... Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch 2Br như sau: 22222CHCHBrCHBrCHBr Cơ chế của phản úng trên xảy ra theo 2 giai đoạn như sau: Nhận định nào sau đây là sai? A. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.
B. Giai đoạn 1 xảy ra chậm hơn giai đoạn 2 nên giai đoạn 1 quyết định tốc độ của phản ứng. C. Ở giai đoạn 1, liên kết đôi tương tác với tác nhân Br tạo thành phần tử mang điện dương. D. Ở giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion Br tạo thành sản phẩm. Câu 13. Sodium hydrogencarbonate là chất rắn, màu trắng, còn được gọi là baking soda. Trong sản xuất và đời sống baking soda có ứng dụng như: Điều chinh vị chua của nước giải khát, làm tăng độ xốp của bánh, làm mềm thực phẩm, ... Công thức của sodium hydrogencarbonate là A. 2Ca(OH) . B. 3NaHCO . C. NaOH . D. 23NaCO . Câu 14. Ethyl acetate được viết tắt là EtOAc, được sản xuất ở quy mô khá lớn đề làm dung môi, là một loại hoá chất được sử dụng rất nhiều trong nước hoa, trong các loại sơn móng tay, hóa chất này rất phổ biển trong đời sống sinh hoạt hằng ngày. Ethyl acetate có công thức phân từ là A. 482CHO . B. 462CHO . C. 362CHO . D. 464CHO . Câu 15. Tơ acetate hay hỗn hợp gồm cellulose triacetate và cellulose diacetate được điều chế bằng cách cho cellulose tác dụng với anhydride acetic theo phương trình phản ứng sau: 6723367233 n2knCHO(OH)nkCHCOOCHO(OH)OOCCHnkCH3COOH k (với k=2,4). Hiệu suất chuyển hóa từ cellulose thành tơ acetate là 75% theo cellulose. Từ 10 tấn cellulose ban đầu, khối lượng tơ acetate thu được là A. 12,81 tấn. B. 15,62 tấn. C. 12, 17 tấn. D. 13,20 tấn. Câu 16. Hiện tượng phú dưỡng xảy ra ở các ao, hồ do dư thừa dinh dưỡng đã gây cản trờ sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước, làm giảm sự quang hợp của sinh vật thuỷ sinh. Dấu hiệu nhận biết đặc trưng của hiện tượng phú dưỡng là A. mặt nước có sự xuất hiện dày đặc của tảo xanh. B. nước trong, sạch sẽ. C. mặt nước có sự xuất hiện lớp váng màu vàng nâu. D. nước chuyển sang màu đỏ. Câu 17. Trong phân tử amine, nguyên tử N liên kết với một hoặc hai hoặc ba gốc hydrocarbon. Nguyên tử N trong phân tử amine có cấu trúc giống nguyên tử N trong phân tử ammonia, do đó amine có nhiều tính chất giống ammonia. Cho các phát biểu sau (1) Nguyên tử N trong phân tử amine bậc 1 , bậc 2 hay bậc 3 đều còn một cặp electron chura liên kết. (2) Aniline tác dụng với dung dịch nitrous acid ở nhiệt độ thấp (từ 05C ) tạo thành alcohol và giải phóng khí nitrogen. (3) Dung dịch ethyl amine có thể làm đổi màu quì tím thành xanh. (4) Cho dung dịch methyl amine vào dung dịch chứa ion kim loại như 23Mg,Fe tạo được kết tủa hydroxide của kim loại tương ứng. Số phát biểu đúng là A. 4 . B. 3 . C. 2. D. 1 . Câu 18. Muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân huỷ bởi nhiệt t0 32r298MCO()MO( s)CO( g)Hs Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình trên được cho trong bảng sau: Muối 3MgCO( s) 3CaCO( s) 3SrCO( s) 3BaCO( s) 0 r298H( kJ) 100,7 179,2 234,6 271,5 Muối carbonate của kim loại nhóm IIA dễ bị phân huỷ nhất là A. 3CaCO( s) . B. 3MgCO( s) . C. 3SrCO( s) . D. 3BaCO( s) . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Methionine là một amino acid thiết yếu (cợ thể không thể tự tổng hợp), được tìm thấy trong nhiều protein của thức ăn, mô và cơ quan của cơ thể con người. Ngoài vai trò cấu thành nên protein, nó còn giữ một số nhiệm vụ khác, đặc biệt trong đó là khả năng chuyển thành phân tử chứa lưu huỳnh. Những phân tử chứa lưu huỳnh này đảm nhiệm nhiều vai trò khác nhau, bao gồm bảo vệ các mô, chỉnh sửa DNA và duy trì hoạt động của tế bào. Methionine có công thức cấu tạo như sau: