Content text ĐỀ 5 - GK2 LÝ 10 - FORM 2025 - CV7991.docx
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 5 (Đề thi có … trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 10 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong máy phát điện gió, dạng năng lượng nào đã được chuyển hóa thành điện năng? A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Hóa năng. D. Quang năng. Câu 2. Một thùng các-tông được kéo cho trượt theo phương ngang bằng một lực như hình vẽ. Nhận định nào sau đây về công của trọng lực và phản lực khi tác dụng lên thùng các-tông là đúng? A. NPAA→→ . B. NPAA→→ . C. 0 NPAA→→ . D. 0 NPAA→→ . Câu 3. Một động cơ thực hiện công 1000 J trong thời gian 5 giây. Công suất của động cơ là A. 500 W. B. 200 W. C. 300 W. D. 400 W. Câu 4. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Khi một vật chuyển động rơi tự do từ trên cao xuống đất thì A. thế năng của vật giảm dần. B. động năng của vật giảm dần. C. thế năng của vật tăng dần. D. động lượng của vật giảm dần. Câu 5. Độ biến thiên động năng của một vật chuyển động bằng A. công của lực ma sát tác dụng lên vật. B. công của lực thế tác dụng lên vật. C. công của trọng lực tác dụng lên vật. D. công của ngoại lực tác dụng lên vật. Câu 6. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Lấy g = 10 m/s 2 . Khi động năng bằng thế năng thì vật cách mặt đất A. 10 (m). B. 5 (m). C. 6,67 (m). D. 15 (m). Câu 7. Khi một vật rơi tự do thì đại lượng không đổi là A. động năng của vật. B. thế năng của vật. C. động lượng của vật. D. cơ năng của vật. Câu 8. Để đánh giá tỉ lệ giữa năng lượng có ích và năng lượng toàn phần người ta dùng khái niệm nào sau đây? A. Năng suất. B. Hiệu suất. C. Công Suất. D. Áp suất.
a) Thế năng tại đỉnh núi A nhỏ hơn thế năng tại đỉnh núi B. b) Nếu bỏ qua ma sát thì cơ năng của người trượt tuyết được bảo toàn. c) Tốc độ của người trượt tuyết tại đỉnh núi B là 44,3 m/s. d) Nếu quá trình trượt có ma sát thì hệ số ma sát giữa đường và ván trượt bằng 0,0361 thì anh ta dừng lại ở đỉnh núi B. Câu 2. Một xe đạn pháo khối lượng tổng cộng 10M tấn, nòng súng hợp với phương ngang một góc 0 60 hướng lên trên. Khi súng bắn một viên đạn có khối lượng m = 5 kg hướng dọc theo nòng súng thì xe chuyển động với tốc độ 0,02 m/s, biết ban đầu xe đứng yên, bỏ qua ma sát. Xét hệ gồm viên đạn và xe pháo. a) Động lượng ban đầu của hệ bằng không. b) Nếu bỏ qua ma sát thì động lượng của hệ theo phương ngang được bảo toàn. c) Sau khi bắn viên đạn ra thì xe chuyển động cùng chiều với viên đạn. d) Tốc độ của viên đạn khi rời khỏi nòng súng là 80 m/s. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 1 và câu 2: Trong mùa sinh sản, cá hồi bơi dọc theo con sông dài 3000 km trong 90 ngày để đến thượng nguồn của con sông. Trong suốt quá trình này, trung bình mỗi con cá hồi phải sinh công 1,7.10 6 J. Câu 1. Công suất trung bình của cá hồi bằng bao nhiêu W? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). Câu 2. Lực trung bình của cá hồi khi bơi bằng bao nhiêu N? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 3 và câu 4: Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động thẳng đều, trong 2 giờ xe đi được quãng đường 72 km. Câu 3. Tốc độ của ô tô bằng bao nhiêu m/s? Câu 4. Động năng của ô tô bằng bao nhiêu kJ?