Content text 4. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học - THPT Thường Xuân 2 - Thanh Hóa có lời giải.doc
1 TRƯỜNG THPT THƯỜNG XUÂN 2 ĐỀ GỐC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Đề thi gồm: … trang. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi tìm hiểu về bệnh hô hấp do thuốc lá, phát biểu nào sau đây là sai? A. Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc hại. B. Gây ra những hậu quả tương tự đối với người hít phải. C. Người không hút thuốc lá sống chung với người hút thuốc lá thì khó bị bệnh hô hấp. D. Nhiều chất độc hại trong khói thuốc lá gây ra những hậu quả xấu cho sức khoẻ người hút thuốc. Câu 2. Sự phân phối máu của hệ tuần hoàn kín trong cơ thể như thế nào? A. Máu được điều hoà và phân phối nhanh đến các cơ quan. B. Máu không được điều hoà và được phân phối nhanh đến các cơ quan. C. Máu được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan. D. Máu không được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan. Câu 3. Hình sau đây mô tả cơ chế di truyền nào trong tế bào? A. Tái bản DNA. B. Phiên mã của gene. C. Dịch mã tổng hợp polypeptid. D. Điều hòa hoạt động gene. Câu 4. Các bộ ba nào sau đây trên mRNA có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 3’GAU5’, 3’AAU5’, 3’AUG5’. B. 3’UAG5’, 3’UAA5’, 3’AGU5’. C. 3’UAG5’, 3’UAA5’, 3’UGA5’. D. 3’GAU5’, 3’AAU5’, 3’AGU5’. Câu 5. Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alelle của 1 gene trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alelle mới? A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội cùng nguồn. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST. Câu 6. Cho sơ đồ phả hệ sau đây về bệnh mù màu và máu khó không. Biết rằng bệnh mù màu do gene lặn a gây ra, còn bệnh máu khó đông do gene lặn b gây ra. Các gene trội tương ứng là A, B quy định mắt nhìn màu bình thường. Các gene này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X với khoảng cách 20cM. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?
2 A. Trong số 17 người, có tối đa 10 người xác định được kiểu gen. B. Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ dị hợp tử về cả hai cặp gen. C. Cặp vợ chồng 15-16 có khả năng sinh đứa con đầu lòng bị bệnh mù màu là 25%. D. Cặp vợ chồng 15-16 có khả năng sinh đứa con đầu lòng bị máu khó đông là 20%. Câu 7. Một thai nhi bị nghi ngờ mắc một chứng rối loạn nghiêm trọng, có thể phát hiện được về mặt sinh hóa trong tế bào của thai nhi. Phương pháp nào sau đây là hợp lí nhất để xác định thai nhi có mắc căn bệnh này hay không? A. Xây dựng kiểu nhân của các tế bào soma của thai phụ. B. Giải trình tự gene của người bố. C. Siêu âm thai nhi để chẩn đoán. D. Chọc dịch ối hoặc sinh thiết nhau thai. Câu 8: Hình vẽ sau đây mô tả sơ đồ quá trình điều trị rối loạn suy giảm miễn dịch (SCID) nhờ liệu pháp gene. Các số 1, 2 và 3 trong hình 4.1 tương ứng là: A. 1: Gene ADA lành được đưa vào retrovirus, 2: Retrovirus xâm nhiễm vào tế bào T, sửa gene ADA hỏng của tế bào, 3: Nuôi cấy tế bào T mang gene ADA lành. B. 1: Gene ADA lành được đưa vào retrovirus, 2: Retrovirus xâm nhiễm vào tế bào T, ức chế gene ADA hông của tế bào, 3: Nuôi cấy tế bào T mang gene ADA lành. C. 1: Gene ADA lành được đưa vào retrovirus, 2: Retrovirus xâm nhiễm vào tế bào T, chuyển gene ADA lành vào tế bào, 3: Nuôi cấy tế bào T mang gene ADA lành. D. 1: Gene ADA lành được đưa vào retrovirus, 2: Retrovirus xâm nhiễm vào tế bào T, 3: Tiêu diệt tế bào mang gene ADA hỏng. Câu 9. Khi nói đến quy trình công nghệ DNA tái tổ hợp, nhận định nào sau không đúng?
3 A. Tạo ra phân tử DNA từ hai nguồn khác nhau (thường từ hai loài) để tạo DNA tái tổ hợp. B. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận, nuôi cấy tế bào nhận để sản phẩm gene cần chuyển được sinh ra sản phẩm. C. Trong quá trình tạo DNA tái tổ hợp cần có enzyme cắt và nối gene cần chuyển vào thể truyền. D. Công nghệ DNA tái tổ hợp đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như tạo protein tái tổ hợp. Câu 10: Phép lai nào sau đây không phải là phép lai hữu tính? A. Lai xa. B. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết. C. Lai thuận nghịch. D. Lai tế bào. Câu 11. Hình sau đây mô tả mối liên hệ giữa hình dạng mỏ của các loài chim sẻ với dạng thức ăn của chúng: Nhận định sau đây về hình này là đúng? A. Hình mô tả chọn lọc nhân tạo ở chim sẻ. B. Năm loài chim sẻ này được hình thành từ một loài tổ tiên nào đó. C. Các loài chim có kích thước và hình dạng mỏ khác nhau, thích nghi với loại thức ăn khác nhau. D. Đây là kết quả của một quá trình chọn lọc những biến dị không thích nghi với loại thức ăn có trong môi trường. Câu 12. Chọn lọc tự nhiên có tác động đến alelle như thế nào? A. Tác động gián tiếp đến tần số alelle. B. Tác động trực tiếp đến tần số alelle. C. Không làm thay đổi tần số alelle. D. Tăng tần số alelle lặn, giảm tần số alelle trội. Câu 13. Do các trở ngại địa lí, từ một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá làm phân hoá vốn gen của các quần thể này đến mức làm xuất hiện các cơ chế cách li sinh sản thì loài mới sẽ hình thành. Đây là cơ chế A. hình thành loài khác khu. B. Hình thành loài cùng khu. C. hình thành loài liền khu. D. Hình thành loai bằng lai xa và đa bội hoá. Câu 14. Hình mô tả hai quần thể A và B thuộc cùng một loài. Cho biết có sự di cư của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B.
4 Nhận định sau đây về hình này là sai? A. Hình mô tả về nhân tố tiến hóa dòng gene. B. Tần số tương đối alelle quần thể A thay đổi, B không thay đổi. C. Việc di cư của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B có thể làm thay đổi tần số allele của quần thể B. D. Quần thể B có xu hướng đa dạng di truyền hơn với quần thể A. Câu 15. Khi tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sinh vật. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sinh vật đẳng nhiệt như chim, thú có nhiệt độ cơ thể ổn định, không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. B. Sinh vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường như các loài bò sát, lưỡng cư, động vật không xương sống và thực vật. C. Trong một năm, nhiệt độ thay đổi theo các mùa và tác động lên sinh vật; hình thành nhịp sinh trưởng theo mùa. D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến các hoạt động sinh lí của thực vật như quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước,... Câu 16. Các con sư tử đực tranh giành lãnh thổ, cá Pecca Châu âu (Perea fluviatilis) ăn thịt các con cá cùng loài có kích thước nhỏ hơn, thậm chí là con của mình để tồn tại. Đây thể hiện mối quan hệ gì? A. Cạnh tranh cùng loài. B. Hỗ trợ cùng loài. C. Kí sinh cùng loài. D. Vật ăn thịt và con mồi. Câu 17. Hình vẽ mô tả các tháp tuổi của quần thể sinh vật: Nhận định sau đây về hình này là sai? A. Tháp (a) thể hiện xu hướng quần thể đang phát triển. B. Tháp (b) thể hiện xu hướng quần thể ổn định. C. Tháp (c) thể hiện xu hướng quần thể phát triển bền vững. D. Hình tháp tuổi giúp chúng ta có kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật hiệu quả. Câu 18: Trong quần xã sinh vật, số lượng loài càng lớn thì tính ổn định của