Content text Unit 5 - Friends Global (HS).docx
7 Bài tập Tiếng Anh 11 (Friends Global) 42. persistence n /pəˈsɪstəns/ sự kiên trì 43. strictness n /ˈstrɪktnəs/ sự nghiêm khắc 44. fury n /ˈfjʊəri/ cơn thịnh nộ 45. companion n /kəmˈpænjən/ người bạn đồng hành 46. inspiration n /ˌɪnspəˈreɪʃn/ nguồn cảm hứng 47. mainstream school n /ˌmeɪnstriːm skuːl/ trường dành cho trẻ em bình thường 48. register v /ˈredʒɪstə(r)/ đăng ký 49. access v /ˈækses/ truy cập 50. message v /ˈmesɪdʒ/ gửi tin nhắn 51. storage n /ˈstɔːrɪdʒ/ lưu trừ 52. second-hand adj /ˌsekənd ˈhænd/ cũ, đã qua sử dụng 53. malware n /ˈmælweə(r)/ phần mềm độc hại 54. model v /ˈmɒdl/ mô phỏng 55. fragile adj /ˈfrædʒaɪl/ dễ vỡ, dễ hỏng 56. artificial intelligence n /ˌɑːtɪfɪʃl ɪnˈtelɪdʒəns/ trí tuệ nhân tạo 57. hotspot n /ˈhɒtspɒt/ điểm có thể kết nối Wifi 58. visually adv /ˈvɪʒuəli/ liên quan tới thị giác 59. wearable adj /ˈweərəbl/ có the đeo, mặc, mang được 60. nightmare n /ˈnaɪtmeə(r)/ tình huống đáng sợ, cơn ác mộng PART II. GRAMMAR 1. Quantifiers Cách dùng MANY MUCH Diễn đạt ý nghĩa là “NHIỀU” - MANY = a large number of/a great many/ a majority of/ a wide variety of/ a wide range of - Dùng với danh từ đếm được. MUCH = a great deal of/a large amount of... - Dùng với danh từ không đếm được. MANY + MUCH = A lot of/lots of/plenty of/a (large) quantity of (Dùng với cả danh từ cả đếm được và không đếm được). Diễn đạt ý nghĩa là “MỘT ÍT” A FEW A LITTLE - Dùng với danh từ đếm được. - Dùng với danh từ không đếm được. Diễn đạt ý nghĩa là “HẦU NHƯ KHÔNG/ RẤT ÍT” FEW LITTLE - Dùng với danh từ đếm được. - Dùng với danh từ không đếm được. Diễn đạt ý nghĩa là “MỘT VÀI” SOME ANY - Dùng trong câu khẳng định và trong câu nghi vấn khi mang ý mời/đề nghị. - Dùng trong câu phủ định, nghi vấn và dùng trong câu khẳng định khi nó mang ý nghĩa là “bất cứ”. Diễn đạt ý nghĩa là “TẤT CẢ” ALL BOTH - Dùng để chỉ từ ba ngườỉ/vật (tất cả) trở lên. - Dùng để chỉ cả hai người/vật (cả hai). Diễn đạt ý nghĩa là “KHÔNG” NONE NEITHER/EITHER - Dùng để chỉ từ ba người/vật trở lên đều không. - Dùng để chỉ cả hai người/vật đều không. Trong đó: + Neither: dùng trong câu khẳng định. + Either: dùng trong câu phủ định. Diễn đạt ý nghĩa là “HẦU HẾT” MOST MOST OF - Most + N = most of + the/tính từ sở hữu + N