PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 47. HSG 12 tỉnh Lâm Đồng [Trắc nghiệm + Tự luận].docx


Trang 2/7 – Mã đề 057-H12B (5) Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng 2CO(g) + O 2 (g) → 2CO 2 (g) có dạng v = k.C²(CO).C(O 2 ). Khi tăng nồng độ của CO lên hai lần trong cùng điều kiện thí nghiệm, tốc độ của phản ứng này sẽ tăng lên 4 lần. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 5: Cho các phát biểu: (1) Ethanol công thức là C 2 H 5 OH được sử dụng làm dung môi, đồ uống có cồn, nhiên liệu. (2) Nhiệt độ sôi của C 2 H 5 OH cao hơn hydrocarbon, aldehyde và acid có cùng số nguyên tử carbon. (3) Xăng sinh học E 5 (gasohol) được tạo ra bằng cách phối trộn xăng thông thường với ethanol theo một tỉ lệ nhất định. (4) Có thể điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hoá ethylene hoặc lên men tinh bột, đường. (5) Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol. Theo khuyến cáo của Bộ Y tế, mỗi người trưởng thành không uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy, mỗi người trưởng thành không uống quá 60 mL rượu ethanol 40° mỗi ngày. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 6: Cho các phát biểu sau: (1) Poly(vinyl chloride) được sử dụng làm chất dẻo. (2) Poly(methyl methacrylate) có đặc tính trong suốt, cho ánh sáng truyền qua. (3) Tơ nylon–6,6 được tạo ra bằng phương pháp trùng hợp. (4) Lưu hóa cao su thuộc phản ứng tăng mạch polymer. (5) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzene và có tính dẻo. (6) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm. (7) Việc tái chế chất dẻo giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Số nhận định sai là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 7: Khi làm lạnh nước ở áp suất cao, có mặt các nguyên tử khí hiếm như Ar, Kr,. sẽ có sự tạo thành của hợp chất clathrate. Trường hợp của Ar sẽ tạo thành hợp chất clathrate có công thức đơn giản dạng Ar.6H 2 O, trong đó các phân tử H 2 O tạo thành “lồng”, và nguyên tử Ar sẽ chiếm chỗ trống trong “lồng”. Loại liên kết hoặc tương tác nào không xuất hiện trong hợp chất Ar.6H 2 O? A. Liên kết cho - nhận. B. Liên kết cộng hóa trị phân cực. C. Tương tác van der Waals. D. Liên kết hydrogen. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về halogen và hợp chất? A. HF có nhiệt độ sôi cao nhất trong số các hợp chất hydrogen halide. B. Tính acid của các hydrohalic acid giảm theo thứ tự: HF > HCl > HBr > HI. C. Cho 1 mL dung dịch AgNO 3 0,1 M lần lượt vào 4 ống nghiệm chứa 1 mL các dung dịch nồng độ 0,1 M riêng biệt NaF, NaCl, NaBr, Nal thì có 3 ống nghiệm tạo ra kết tủa. D. Tính oxi hóa của các đơn chất giảm dần theo thứ tự: F 2 > Cl 2 > Br 2 > I 2 . Câu 9: Cho các phát biểu về sulfur và hợp chất : (1) Khi tham gia phản ứng hoá học, sulfur có thể thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử. (2) Sulfur dioxide là một trong các tác nhân làm ô nhiễm không khí, gây ra mưa acid. (3) H 2 SO 4 đặc có tính acid mạnh, tính oxi hoá mạnh và tính háo nước. (4) Muối (NH 4 ) 2 SO 4 được sử dụng làm phân đạm. (5) Khi cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch Na 2 SO 4 sẽ có kết tủa màu vàng xuất hiện. (6) Sản xuất CuSO 4 theo cách (I): 2Cu + O 2 + 2H 2 SO 4 → 2CuSO 4 + 2H 2 O thì sẽ tiêu tốn acid H 2 SO 4 ít hơn cách (II): Cu + 2H 2 SO 4 → CuSO 4 + SO 2 + 2H 2 O.
Trang 3/7 – Mã đề 057-H12B Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 10: Để nghiên cứu về sự ăn mòn của kim loại, một học sinh đã thiết kế thí nghiệm như các hình dưới, trong đó bốn thanh sắt được đặt tiếp xúc với những kim loại khác nhau và đều được nhúng trong dung dịch HCl 1M. Có các phát biểu sau : (1) Thanh sắt bị hòa tan nhanh nhất sẽ là thanh được đặt tiếp xúc với Cu. (2) Cả 4 thí nghiệm đều xảy ra sự ăn mòn điện hóa. (3) Có 2 thí nghiệm trong đó Fe đóng vai trò là cathode. (4) Có 3 thí nghiệm trong đó Fe bị ăn mòn trước. Số phát biểu đúng là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11: Insulin là hormone có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một đã thị phần insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X với xúc tác đặc hiệu, thu được hỗn hợp chứa các peptide: Phe-Phe-Tyr, Pro-Lys-Thr, Tyr-Thr-Pro, Phe-Tyr-Thr. Amino acid đầu C của X có kí hiệu là : A. Thr. B. Pro. C. Tyr. D. Lys. Câu 12: Cho các hydrocarbon có cấu tạo như hình bên dưới. Chọn phát biểu sai. A. Có hai chất là đồng phân của nhau. B. Bốn chất trên đều làm mất màu nước bromine. C. Có hai chất có đồng phân hình học là (A 3 ) và (A 4 ). D. Có một chất phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư đun nóng tạo ra kết tủa Ag. 2. Trắc nghiệm đúng sai (6 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 18. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh ghi Đúng (Đ) hoặc Sai (S). Câu 13: Glutamic acid là một α-amino acid tự nhiên, có trong nhiều loại thực phẩm, có công thức HOOCCH 2 CH 2 CH(NH 2 )COOH. Từ glutamic acid có thể điều chế monosodium glutamate (MSG), là một chất điều vị phổ biến được sử dụng để tăng cường hương vị của thực phẩm, đó là mì chính (bột ngọt). MSG có khả năng làm tăng cường vị umami, một trong năm vị cơ bản (cùng với ngọt, chua, đắng và mặn). MSG có công thức là HOOCCH 2 CH 2 CH(NH 2 )COONa. a) Glutamic acid có tính lưỡng tính. b) Glutamic acid ở điều kiện thường là chất rắn, tan tốt trong nước. c) Trong điện trường ở pH = 6,0 thì glutamic acid sẽ có xu hướng dịch chuyển về phía cực âm do nhóm amino bị proton hóa tạo thành ion dương.
Trang 4/7 – Mã đề 057-H12B d) Để tách MSG từ một hỗn hợp thực phẩm, người ta có thể dùng phương pháp kết tinh lại từ dung dịch nước bằng cách hạ thấp nhiệt độ. Biết độ tan trong nước của monosodium glutamate ở 60°C là 112 gam/100gam nước; ở 25°C là 74 gam/100 gam nước thì khối lượng tinh thể HOOCCH 2 CH 2 CH(NH 2 )COONa.H 2 O kết tinh khi làm nguội 1,0 tấn dung dịch monosodium glutamate bão hòa ở 60°C xuống 25°C là khoảng 215 kg. Câu 14: Bộ phận quan trọng nhất của máy tạo nhịp tim là một hệ pin điện hóa lithium – iodine (gồm hai cặp oxi hóa khử Li + /Li và I 2 /2I-). Hai điện cực được đặt vào tim, phát sinh dòng điện nhỏ kích thích tim đập ổn định. Cho biết: E°Li + /Li = -3,04V; E°I 2 /2I - = +0,54V; q = I.t = ne.F, trong đó q là điện lượng (C), I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), 1 năm = 365 ngày, F = 96485 C/mol; nguyên tử khối của Li bằng 6,9. a) Sức điện động chuẩn của pin Epin = +3,58V. b) Khi pin hoạt động điện cực lithium đóng vai trò là anode. c) Tại anode xảy ra quá trình khử. d) Nếu pin tạo ra một dòng điện ổn định bằng I = 2,5.10 -5 A thì một pin được chế tạo bởi 0,50 gam lithium có thể hoạt động tối đa trong thời gian 6 năm. Câu 15: Thuốc chữa ghẻ lở, tróc vảy hoặc côn trùng cắn DEP (chứa thành phần diethyl phthalate) được sản xuất từ nguồn nguyên liệu đầu là naphthalene và ethyl acohol theo sơ đồ các quá trình chuyển hoá, kèm hiệu suất như sau : a) Diethyl phthalate là diester. b) Diethyl phthalate có ba liên kết π trong phân tử. c) Cho 1 mol diethyl phthalate tác dụng hết 2 mol NaOH thu được 1 mol alcohol và 2 mol muối. d) Để sản xuất được 10 triệu hộp DEP (quy cách 10 gam/hộp, trong đó hoạt chất diethyl phthalate chiếm 88,8% về khối lượng) cần lượng tối thiểu x tấn naphthalene và y tấn ethyl alcohol. Tổng giá trị (x + y) bằng 126. Câu 16: PMMA (poly(methyl methacrylate)) là một nhựa nhiệt dẻo trong suốt thường được sử dụng ở dạng tấm, miếng như một vật liệu nhẹ, khó bể vỡ và có thể được dùng để thay thế cho kính và thủy tinh. PMMA được điều chế theo 2 giai đoạn : – Giai đoạn 1: Methyl alcohol tác dụng với methacrylic acid tạo thành methyl methacrylate. – Giai đoạn 2: Trùng hợp methyl methacrylate tạo thành PMMA. a) Công thức của methyl methacrylate là CH 2 =C(CH 3 )COOCH 3 . b) Xúc tác sử dụng trong giai đoạn 1 là dung dịch H 2 SO 4 loãng. c) Thủy phân hoàn toàn methyl methacrylate trong môi trường NaOH thu được một muối và một aldehyde. d) Để sản xuất m tấm kính có chiều dài 20 cm, chiều rộng 15 cm và độ dày 1 cm (khối lượng riêng của tấm kính là D = 1,2 g/cm³) người ta cần tối thiểu 348,3 kg methacrylic acid. Biết trong mỗi tấm kính khối lượng PMMA chiếm 90% và hiệu suất phản ứng của toàn bộ quá trình tính theo methacrylic acid là 80%. Giá trị của m ở trên là 1000. Câu 17: Nước ép chanh chứa khoảng 5% (khoảng 0,3 mol/L) citric acid, điều này giúp nước chanh có vị chua và độ pH của nước chanh trong khoảng từ 2 – 3. Citric acid có cấu tạo là :

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.