PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Lớp 12. Đề KT chương 5 (đề số 1).docx

CHƯƠNG V. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 12 – CHƯƠNG 5 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Mối liên hệ giữa dạng oxi hoá và dạng khử của kim loại M được biểu diễn ở dạng quá trình khử là A. M ⇌ M n+ + ne. B. M n+ + ne ⇌ M. C. M n– ⇌ M + ne. D. M + ne ⇌ M n– . Câu 2. Nếu thế khử chuẩn của điện cực dương là 0,8 V và thế khử chuẩn của điện cực âm là –0,76 V thì sức điện động chuẩn của pin Galvani tạo từ hai điện cực trên là A. 1,56 V . B. 1,56 V . C. 0,04 V . D. 0,04 V . Câu 3. Khi pin Galvani Zn – Cu hoạt động thì nồng độ ion A. Cu 2+ giảm, Zn 2+ tăng. B. Cu 2+ giảm, Zn 2+ giảm. C. Cu 2+ tăng, Zn 2+ tăng. D. Cu 2+ tăng, Zn 2+ giảm. Câu 4. Cho biết: o X/XE = −2,925 V; o Y/YE = 1,630V. Nhận xét nào sau đây đúng? A. X có tính khử mạnh; Y có tính khử yếu. B. X và Y đều có tính khử mạnh. C. X và Y đều có tính khử yếu. D. X có tính khử yếu; Y có tính khử mạnh. Câu 5. Trong quá trình điện phân KCl nóng chảy với các điện cực trơ, ở cathode xảy ra quá trình A. oxi hóa ion +K . B. khử ion +K . C. oxi hóa ion -Cl . D. khử ion -Cl . Câu 6. Ion kim loại nào sau đây bị điện phân trong dung dịch (với điện cực graphite)? A. Na + . B. 2+Cu . C. 2+Ca . D. +K . Câu 7. Theo quy ước, kí hiệu pin điện hoá với điện cực âm hay còn gọi là ...(1)... đặt ở bên trái và điện cực dương hay còn gọi là ...(2)... đặt ở bên phải. Thông tin phù hợp điền vào (1) và (2) là A. anode và cathode. B. cathode và anode. C. anion và cation. D. cation và anion. Câu 8. Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa – khử + 22H/H 2+Cu/Cu 2+Fe/Fe +Ag/Ag Thế điện cực chuẩn (V) 0,00 +0,34 -0,44 +0,799 Khi điện phân dung dịch chứa đồng thời bốn loại cation ở trên với nồng độ mol bằng nhau, cation đầu tiên bị điện phân đầu tiên ở cathode là A. 2+Cu . B. +Ag . C. +H . D. 2+Fe . Câu 9. Trong công nghiệp, việc tinh chế đồng từ đồng thô được thực hiện bằng phương pháp điện phân dung dịch với anode làm bằng A. graphite. B. platinum. C. thép. D. đồng thô. Câu 10. Điện phân dung dịch CuSO 4 với anode bằng đồng (anode tan) và điện phân dung dịch CuSO 4 với anode bằng graphite (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là A. Ở cathode xảy ra sự oxi hóa: 222HO2e2OHH . B. Ở anode xảy ra sự khử: 222HO O 4H 4e . C. Ở anode xảy ra sự oxi hóa: 2CuCu2e . D. Ở cathode xảy ra sự khử: 2Cu2eCu . Mã đề thi: 051
Câu 11. Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe 2+ /Fe; Cu 2+ /Cu; Fe 3+ /Fe 2+ . Cặp chất không phản ứng với nhau là A. Fe và dung dịch CuCl 2 . B. Fe và dung dịch FeCl 3 . C. Cu và dung dịch FeCl 2 . D. Cu và dung dịch FeCl 3 . Câu 12. Điện phân dung dịch M(NO 3 ) n (điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi), ở cathode chỉ thu được 6,5 g kim loại M và ở anode thu được 1,2395 L khí (đkc). Kim loại M là A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Zn. Câu 13. Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hoá - khử Li + /Li Mg 2+ /Mg Zn 2+ /Zn Ag + /Ag Thế điện cực chuẩn,V –3,040 –2,356 –0,762 +0,799 Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Mg. B. Zn. C. Ag. D. Li. Câu 14. Khi điện phân dung dịch gồm CuSO 4 và HCl (sử dụng điện cực trơ, có màng ngăn xốp), chất khí đầu tiên thoát ra ở anode là A. O 2 . B. Cl 2 . C. H 2 . D. SO 2 . Câu 15. Một học sinh thực hiện ba thí nghiệm ở điều kiện chuẩn và quan sát được các hiện tượng sau: (1) Đồng kim loại không phản ứng được với dung dịch Pb(NO 3 ) 2 1M. (2) Chì kim loại tan trong dung dịch AgNO 3 1M và xuất hiện tinh thể Ag. (3) Bạc kim loại không phản ứng với dung dịch Cu(NO 3 ) 2 1M. Trật tự nào sau đây thể hiện đúng mức độ khử của 3 kim loại? A. Cu > Pb > Ag. B. Pb > Cu > Ag. C. Cu > Ag > Pb. D. Pb > Ag > Cu. Câu 16. Trong quá trình mạ bạc cho một chiếc vòng bằng thép thì ở anode xảy ra quá trình A. Ag → +Ag + 1e. B. Fe → 2+Fe + 2e. C. 2H 2 O → 4 +H + O 2 + 4e. D. C → 4+C + 4e. Câu 17. Điện phân dung dịch chất nào sau đây (dùng điện cực trơ), thu được dung dịch có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ? A. NaBr. B. NaCl. C. CuSO 4 . D. CuCl 2 . Câu 18. Cho các phát biểu về pin nhiên liệu: (a) Khác với acquy, chất phản ứng của pin nhiên liệu phải được cung cấp liên tục từ nguồn bên ngoài. (b) Pin nhiên liệu tạo ra điện năng nhờ năng lượng mặt trời. (c) Pin nhiên liệu biến đổi trực tiếp năng lượng hoá học thành điện năng. (d) Một trong những hạn chế của pin nhiên liệu là sự lưu trữ nhiên liệu. (e) Khi sử dụng, pin nhiên liệu hydrogen không gây ô nhiễm môi trường. Số phát biểu không đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một pin điện hoá Zn - H 2 được thiết lập ở điều kiện chuẩn như hình vẽ sau (vôn kế có điện trở rất lớn):
a. Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử Zn 2+ /Zn là 0,762 V. b. Quá trình khử xảy ra ở anode là: 2H + + 2e → H 2 . c. Cầu muối KCl có tác dụng trung hoà điện tích của dung dịch trong pin. d. Phản ứng hoá học xảy ra trong pin là: Zn + 2HCl ⟶ ZnCl 2 + H 2 . Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, một học sinh nhúng thanh đồng có khối lượng 12,340 g vào 255 mL dung dịch AgNO 3 0,125M. Bằng quan sát, học sinh đó đã khẳng định có phản ứng xảy ra. a. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu nâu đỏ. b. Phương trình hóa học của phản ứng: Cu + 2AgNO 3 → Cu(NO 3 ) 2 + 2Ag c. Tính oxi hóa của Cu 2+ mạnh hơn tính oxi hóa của Ag + . d. Giả thuyết toàn bộ lượng Ag giải phóng đều bám vào thanh đồng thì khối lượng thanh đồng sau khi phản ứng kết thúc là 13,35 g. Câu 3. Cho các nhận định sau về pin điện hóa và bình điện phân: a. Phản ứng xảy ra trong pin điện hoá là tự diễn biến, trong bình điện phân là không tự diễn biến. b. Phản ứng xảy ra trong pin điện hoá là không tự diễn biến, trong bình điện phân là tự diễn biến. c. Cực dương của bình điện phân được gọi là anode, của pin điện hoá được gọi là cathode. d. Cực dương của bình điện phân được gọi là cathode, của pin điện hoá được gọi là anode. Câu 4. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi nồng độ NaCl giảm đi một nửa thì dừng điện phân. a. Dung dịch sau điện phân làm phenolphthalein chuyển màu hồng. b. Ở cathode chỉ xảy ra quá trình khử ion Na + . c. Số mol khí Cl 2 thoát ra ở anode bằng số mol H 2 thoát ra ở cathode. d. Thứ tự điện phân ở anode là H 2 O, Cl – . PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Kim loại calcium (Ca) được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy CaCl 2 với dòng điện có cường độ 3000A và điện áp U = 25V. Hiệu suất điện phân là 80%. Tính điện năng (theo kWh) đã sử dụng điều chế 1 kg Ca. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Cho biết: Điện năng A được xác định bởi công thức: A = U.n e .F (với n e là số mol electron trao đổi giữa điện cực với các chất điện phân; F = 96485 C/mol). Câu 2. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm: NaCl, Mg(NO 3 ) 2 , ZnCl 2 ; CuSO 4 và Fe 2 (SO 4 ) 3 điện cực graphite. Sau khi điện phân hoàn toàn thu được bao nhiêu kim loại ở cathode? Câu 3. Một pin điện hoá được thiết lập từ hai điện cực tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử là M 2+ /M và Ag + /Ag. Cho biết: Cặp oxi hoá - khử Fe 2+ /Fe Ni 2+ /Ni Sn 2+ /Sn Cu 2+ /Cu Ag + /Ag Thế điện cực chuẩn (V) –0,44 –0,257 –0,137 +0,340 +0,799 Nếu M là một trong số các kim loại: Fe, Ni, Sn, Cu thì sức điện động chuẩn lớn nhất của pin bằng bao nhiêu volt (V)? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). Câu 4. Cho các kim loại sau: Na, Mg, Al, Fe, Cu và Ag. Ở điều kiện chuẩn, có bao nhiêu kim loại trong dãy khử được ion H + thành khí H 2 ? Câu 5. Tiến hành điện phân dung dịch CuSO 4 với anode bằng đồng. Để hòa tan 100 g đồng ở anode trong 8 giờ thì cần cường độ dòng điện bằng bao nhiêu ampe (Cho F = 96485 C/mol)? (Làm tròn kết quả đến phần mười). Câu 6. Sơ đồ thể hiện thiết bị mạ một chiếc thìa bằng bạc:
Cho các phát biểu sau: (1) Bạc sẽ bám lên chiếc thìa bởi vì bạc là kim loại rất hoạt động. (2) Dung dịch điện phân là một muối bạc tan tốt trong nước. (3) Điện cực kim loại được làm bằng kim loại bạc. (4) Chiếc thìa được nối với cực âm của nguồn điện. Liệt kê các phát biểu đúng theo dãy số tăng dần số thứ tự (ví dụ: 1234, 24,…). ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.