Content text Chuyên Đề 2 - Nguyên tố hoá học, đồng vị, nguyên tử khối trung bình-P1.docx
CHUYÊN ĐỀ 2 – NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỒNG VỊ - NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH Phần A: Lí Thuyết - Nguyên tố hoá học : là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hoá học. - Đồng vị : là tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (số proton) nhưng khác số neutron. - Nguyên tử khối trung bình: - Công thức 112233nnA.x+A.x+A.x+....A.x A= 100 - Trong đó A 1 , A 2 , A 3 ,… là số khối của các đồng vị. - x 1 , x 2 , x 3 ,… là thành phần % của các đồng vị. - Phần B: Bài Tập Được Phân Dạng Dạng 1: TÍNH NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH - Phương pháp: Sử dụng công thức tính toán 112233nnA.x+A.x+A.x+....A.x A= 100 - Trong đó A 1 , A 2 , A 3 ,… là số khối của các đồng vị. - x 1 , x 2 , x 3 , … lần lượt là số nguyên tử các động vị hoặc x 1 , x 2 , x 3 , … lần lượt là thành phần % của các đồng vị. (nếu đề cho dạng phần trăm thì tổng giá trị x 1 + x 2 + … + x n = 100%) Ví dụ minh hoạ: Ví dụ 1: Copper trong tự nhiên có 2 đồng vị 65 29Cu , 63 29Cu với tỷ số là 245/105. Tính nguyên tử khối của Copper. Tính phần trăm về số nguyên tử mỗi đồng vị. Hướng dẫn giải: Theo đề ta có:
1 2 1 2 - 1122 Cu 12 A = 65 A = 63 x = 245 x = 105 ADCT : A.x+A.x65.245 + 63.105 A = = 64,4 x+x245 + 105 Ví dụ 2: Một thanh Copper chứa 2 mol Cu. Trong thanh Copper đó có 2 loại đồng vị là 63 29Cu và 65 29Cu với hàm lượng tương ứng là 25% và 75%. Hỏi thanh Copper đó nặng bao nhiêu gam? Hướng dẫn giải: Theo đề ta có: 1 2 1 2 - 1122 Cu 12 A = 63 A = 65 x = 25 x = 75 ADCT : A.x+A.x63.25 + 65.75 A = = 64,5 x+x25 + 75 Câu 1: Trong tự nhiên Bromine có hai đồng vị bền: 79 35Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81 35Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của Bromine. Câu 2: Trong tự nhiên sodium tồn tại 2 đồng vị là 23 11Na (96,5%) và 24 11Na . Xác định nguyên tử khối trung bình của sodium. Câu 3: Trong tự nhiên, Aluminium có 2 đồng vị bền là 27 Al (chiếm 96%) và 28 Al. a. Tính nguyên tử khối trung bình của aluminium. b. Tính khối lượng mỗi đồng vị trong 2 mol Al. Câu 4: Một thiên thạch được tìm thấy ở trung tâm Indiana chứa dấu vết của khí neon (Ne), khí này có nguồn gốc từ gió của mặt trời khi thiên thạch đi qua hệ mặt trời. Phân tích một mẫu khí cho thấy nó bao gồm 91,84% 20 Ne (khối lượng 19,9924 amu), 0,47% 21 Ne (khối lượng 20,9940 amu) và 7,69% 22 Ne (khối lượng 21,9914 amu). Khối lượng trung bình của Ne trong gió mặt trời là bao nhiêu?
Câu 5: Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% 40Ar ; 0,063% 38Ar ; 0,337% 36 Ar . Tính thể tích của 15 gam Argon ở điều kiện chuẩn. Câu 6: Trong tự nhiên silicon (Si) có 3 đồng vị với phần trăm số nguyên tử như bảng như hình bên. Tính nguyên tử khối trung bình của silicon? Đồng vị Phần trăm số nguyên tử Nguyên tử khối 28 Si 92,21 27,98 29 Si 4,70 28,98 30 Si 3,09 29,97 Câu 7: Lithium có hai đồng vị bền là 6 Li và 7 Li. Phổ khối của nguyên tử Li được cho trong hình dưới đây. Hãy xác định nguyên tử khối trung bình của Lithium. Câu 8: Biểu đồ bên dưới thể hiện phổ khối lượng của một mẫu đồng tự nhiên. Nguyên tử khối của mẫu đồng này là: Câu 9: Cho thành phần phần trăm các đồng vị của 2 nguyên tố Ar, K là 40 18Ar 36 18Ar 38 18Ar 39 18K 39 19K 40 19K 99,63% 0,31% 0,06% 93,26% 6,73% 0,01% a. Tính nguyên tử khối trung bình của Ar và K.
b. Giải thích tại sao Ar có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn K nhưng lại có khối lượng nguyên tử trung bình lớn hơn. Câu 10: Trong tự nhiên oxygen có 3 đồng vị 16 8O , 17 8O , 18 8O lần lượt chiếm thành phần phần trăm là x 1, x 2 , x 3 %. Biết x 1 = 15x 2 và x 1 - x 2 = 21x 3 . Tính khối lượng trung bình của oxygen. Câu 11: Potassium (K) là một trong số các nguyên tố hoá học quan trọng đối với cơ thể con người. Thiếu kali, cơ thể đối mặt với nguy cơ thiếu cơ, liệt cơ và rối loạn nhịp tim, … Kali đặc biệt cần thiết cho hệ thần kinh. Sự sụt giảm nồng độ kali trong máu có thể ảnh hưởng đến khả năng xảy ra xung thần kinh của cơ thể. Kali cũng là nguyên tố rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt là cho những cây ăn quả. Trong tự nhiên kali có 3 đồng vị là : 3940 1919K (93,258%), K(0,012%) và 41 19K (6,73%) a. Tính nguyên tử khối trung bình của potassium. b. Chuối là một trong những hoa quả giàu kali. Khi thi đấu nhiều vận động viên tennis thường ăn chuối để bổ sung kịp thời lượng kali cho cơ thể. Một quả chuối nặng 150 gam chứa 420 mg kali. Tính khối lượng mỗi loại đồng vị kali trong quả chuối này. c. Kali luôn tồn tại trong máu người với một nồng độ ổn định. Một người trưởng thành nặng 70 kg có lượng máu trong cơ thể là 5 lít, có chứa lượng kali trong máu từ 0,69 - 0,986 gam. Tính nồng độ kali (mmol/l) có trong máu người trưởng thành. Câu 12: Trong cơ thể con người, phosphorus có vai trò vô cùng quan trọng. Phosphorus tham gia vào quá trình dự trữ và sử dụng năng lượng của cơ thể, kích thích sự tăng trưởng, duy trì và sửa chữa các mô và tế bảo bị tổn thương. Tham gia tổng hợp DNA và RNA. Cân bằng và sử dụng các loại vitamin như vitamin B và D cũng như các khoáng chất như iodine, magnesium và zinc. Đồng vị là tập hợp các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau số neutron. Trong tự nhiên phosphorus tồn tại 3 đồng vị bền là 3031 1515P (4,2%), P (94,8%) và 41 19P. a. Tính nguyên tử khối trung bình của phosphorus. b. Bưởi là loại trái có chứa nhiều phosphorus. Một quả bưởi nặng 800 gam thì có chứa 800 mg phosphorus. Tính khối lượng mỗi loại đồng vị trong quả bưởi này.