Content text (MỚI). TLN chủ đề 1.docx
BỘ CÂU TRẢ LỜI NGẮN 1 Câu 1. Một phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử DNA này có tỉ lệ thì tỉ lệ nucleotide loại A của phân tử DNA này là bao nhiêu phần trăm? Câu 2. Có 8 phân tử DNA tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polynucleotide mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử DNA trên là bao nhiêu? Câu 3. Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử DNA ở vùng nhân chỉ chứa N 15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N 14 , quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 8 tế bào con. Có bao nhiêu phân tử DNA ở vùng nhân của các E. coli có chứa N 15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên? Câu 4. Một genee dài 425nm và có tổng số nucleotide loại A và nucleotide loại T chiến 40% tổng số nucleotide của genee. Mạch 1 của genee có 220 nucleotide loại T và số nucleotide loại C chiếm 20% tổng số nucleotide của mạch. Theo lí thuyết, mạch 2 của genee có tổng số nucleotide loại C chiếm bao nhiêu phần trăm? Câu 5. Một đoạn genee có trình tự nucleotide trên một chuỗi polynucleotide như sau: 3’ – ATG - TAC - CGT - AGG - CCC - 5’ Tính số liên kết hydrogene của đoạn genee trên? Câu 6. Trên một mạch của genee có 150A và 120T. Genee nói trên có 20%G. Số nucleotide loại C là bao nhiêu? Câu 7. Một đoạn genee có trình tự nucleotide trên một chuỗi polynucleotide như sau: 3’ – ATC - TAC - CAT - AGA - ACC - 5’ Tính số liên kết hydrogene của đoạn genee trên? Câu 8. Một phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử DNA này có tỉ lệ thì tỉ lệ nucleotide loại G của phân tử DNA này là bao nhiêu phần trăm? Câu 9. Cho các thành phần dưới đây. Có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình tái bản (nhân đôi) DNA. 1) DNA polimerase 2) Adenine 3) Uracil 4) Guanine 5) Cytosine 6) RNA polimerase 7) Ribosome 8) mRNA 9) tRNA 10) DNA ligase BÀI 1 GENEE VÀ SỰ TÁI BẢN DNA PHẦN 5 DI TRUY ỀN HỌC CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀ N VÀ BIẾN DỊ Chủ đề 1 HỆ THỐNG CÂU HỎI
BỘ CÂU TRẢ LỜI NGẮN 2 Câu 10. Một phân tử DNA được cấu tạo từ các nucleotide có N 15 nhân đôi 2 lần trong môi trường chỉ có N 14 ; Sau đó tất cả các DNA con đều chuyển sang môi trường chỉ có N 15 và tiếp tục tiến hành nhân đôi 3 lần. Hãy xác định có bao nhiêu phân tử DNA chỉ chứa N 15 ? Câu 11. Chỉ có 3 loại nucleotit A, T, C người ta đã tổng hợp nên một phân tử DNA nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử DNA này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mRNA. Phân tử mRNA này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền? Câu 12. Nuôi cấy một vi khuẩn có phân tử DNA vùng nhân được đánh dấu phóng xạ 15 N trên cả 2 mạch đơn trong môi trường chỉ có l4 N. Sau một thời gian nuôi cấy, trong tất cả các tế bào vi khuẩn thu được có tổng cộng 128 phân tử DNA vùng nhân. Cho biết không xảy ra đột biến. Trong các tế bào vi khuẩn, có bao nhiêu tế bào vi khuẩn chỉ chứa 14 N? Câu 13. Mạch thứ nhất của gene có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nucleotide G với C là 910. Chiều dài của gene (được tính bằng nanomet) là bao nhiêu? Câu 14. Người ta sử dụng 1 chuỗi polynucleotide có tỉ lệ = 4 để tổng hợp một chuỗi polynucleotide bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polynucleotide này. Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+C) chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm (%)? Câu 15. Một gene ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %C= 10% và %T - %C = 30%; trên mạch 2 có %C - %G =20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nucleotide trên mạch 1, số nucleotide loại C chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm (%)? Câu 16. Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi DNA ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của vi khuẩn E. coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách DNA sau mỗi thế hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 15N; Y là vị trí của DNA chứa cả mạch 14N và mạch 15N; Z là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 14N. Hãy cho biết ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ DNA ở vị trí Y so với DNA ở vị trí Z là bao nhiêu phần trăm (%)? Hãy thể hiện bằng số thập phân và làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy. Câu 17. Một gene được cấu tạo từ 4 loại từ 4 loại nucleotide A, T, G, C và 4 loại nucleotide này tạo ra 64 bộ ba. Hãy xác định có bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất 1 nucleotide loại A? Câu 18. Trên phân tử DNA có 5 điểm tái bản. Quá trình tái bản hình thành 80 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi được tổng hợp trong quá trình tái bản trên là bao nhiêu? Câu 19. Một phân tử DNA khi nhân đôi 1 lần có 100 đoạn Okazaki và 120 đoạn mồi. Số đơn vị tái bản của phân tử DNA là bao nhiêu? Câu 20. Một gene của sinh vật nhân sơ thực hiện nhân đôi người ta đếm được 70 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần tổng hợp là bao nhiêu? Câu 21. Đoạn giữa của 1 phân tử DNA ở một loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 5 đơn vị tái bản. Các đơn vị tái bản này lần lượt có 14, 16, 22, 18 và 24
BỘ CÂU TRẢ LỜI NGẮN 4 Câu 29. Khi phân tích % nucleotide của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau: Với bảng số liệu này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định là đúng? I. Vật chất di truyền ở loài III có cấu trúc DNA hai mạch vì A = T, G = C. II. Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là RNA, nhưng ở loài IV RNA có 2 mạch, còn ở loài V RNA có 1 mạch. III. Xét theo mức độ tiến hóa về vật chất di truyền thì loài I = II > III > V IV. Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài I> II> III Câu 30. Một gene ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X= 10% và %T - %X = 30%; trên mạch 2 có %C - %G =20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nucleotide trên mạch 1, số nuclêôtit loại C chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Câu 1. Cho các thành phần sau: l. DNA 2. mRNA 3. Ribosome 4. tRNA 5. RNA polimerase 6. DNA polimerase Có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã? Câu 2. Hình dưới đây mô tả quá trình truyền thông tin di truyền ở cấp độ phân tử. Có bao nhiêu cơ chế di truyền không xảy ra trong nhân? Câu 3. Trong một ống nghiệm, có 3 loại nucleotide A, U, G với tỉ lệ lần lượt là 1: 1 : 2. Từ 3 loại nucleotide này người ta đã tổng hợp nên một phân tử RNA nhân tạo. Theo lí thuyết, trên phân tử RNA nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu? Hãy thể hiện bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy. BÀI 2 SỰ BIỂU HIỆN THÔNG TIN DI TRUYỀN