Content text ĐỀ GMHS Y5 TỔNG HỢP 1
16. Thuốc tiền mê có thể là thuốc sau: (S) a. An thần, giảm lo, gây quên. b. Chống nôn. c. Chống tăng tiết đàm, chất tiết. d. Kháng acid. e. Các loại thuốc trên. 17. Trong các thuốc dưới đây, thuốc nào được lựa chọn để hóa giải thuốc benzodiazepine: (S) a. Flumazenil. b. Prostigmine. c. Naloxone. d. Ketamine. e. Atracurium. 18. Trong các thuốc dưới đay, thuốc nào được lựa chọn nhiều hơn để khởi mê trên bệnh nhân mạch vành: (S) a. Propanol. b. Thiopental. c. Isofurane. d. Etomidate. e. Ketamine. 19. Điều kiện để rút nội khí quản: a. Bệnh nhân tỉnh táo. b. Bệnh nhân mê sâu. c. Bệnh nhân còn mê nhưng đã có phản xạ hầu họng. d. Câu A và C đúng. e. Câu A và b đúng. 20. Những tai biến và biến chứng trong lúc gây mê thường gặp nhất là do: (S) a. Bệnh nhân bị tuột khỏi hệ thống máy gây mê. b. Không tôn trọng các nguyên tắc an toàn. c. Người gây mê thiếu kinh nghiệm gây mê. d. Do bất cẩn khiến lưu lượng khí mê và oxy biến đổi bất thường. e. Người gây mê trong trạng thái mệt mỏi, thiếu ngủ. 21. Tai biến trong gây mê thường xảy ra trong giai đoạn nào nhất: (S) a. Giai đoạn khởi mê. b. Giai đoạn duy trì mê. c. Giai đoạn hồi tỉnh. d. Câu A và C đúng. e. Cả ba câu A, B, C đều đúng. 22. Phương pháp điều trị đau phổ biến nhất (S): a. Đơn trị liệu. b. Đa phương thức. c. Dùng đường uống. d. Gây tê ngoài màng cứng. e. Dùng dường tiêm bắp. 23. Điều trị đau sau mổ cho bệnh nhân cắt ruột thừa nội soi, lựa chọn phù hợp nhất: (S) a. Thuốc á phiện phối hợp với paracetamol đường uống. b. Thuốc á phiện đơn thuần. c. Thuốc á phiện phối hợp với paracetamol đường tĩnh mạch. d. Giảm đau bằng phương pháp gây tê ngoài màng cứng. e. Thôi miên để giảm đau. 24. Thuốc mê hô hấp nào hiện nay đang được sử dụng: (M) a. Isofuran. b. Sevofluran. c. Halothan. d. Nitrite Oxit. e. Ether. 25. Thuốc tê nào sau đây có tác dụng điều trị rối loạn nhịp tim: (S) a. Bupivacain. b. Levobupivacain. c. Lidocain. d. Ropivacain. e. Tất cả các câu trên đều đúng. 26. Thuốc giảm đau họ á phiện (morphine , sulfetanil, fetanyl) dùng trong GMHS với mục đích chính là: (S) a. An thần. b. Giảm đau. c. Dãn cơ. d. Gây ngủ. e. Tất cả các mục đích kể trên. 27. Thuốc dãn cơ nào sau đây thuộc nhóm dãn cơ khử cực: (S) a. Atracurium. b. Vencuronium. c.Suxamethonium. d. Rocuronium. e. Pancuronium. 28. Thuốc dãn cơ được lựa chọn trên bệnh nhân có bệnh lý gan thận: (S) a. Atracurium. b. Vecuronium. c. Suxamethonium. d. Rocuronium. e. Pancuronium. 29. Phân loại bệnh nhân theo ASA III: (S) a. Bệnh nhận có bệnh làm ảnh hưởng đến chức năng các cơ quan. b. Bệnh nhân có bệnh nặng đe dọa tính mạng. c. Bệnh nhân không có bệnh lý kèm theo. d. Bệnh nhân có bệnh nhẹ không ảnh hưởng đến chức năng cơ quan. e. Bệnh nhân có bệnh nặng phải mổ cấp cứu. 30. Chăm sóc bệnh nhân sau gây tê, chọn câu sai: (S) a. Những bệnh nhân tiền mê sau gây tê cũng nên được cung cấp oxy. b. Mức độ cảm giác, vận động nên được ghi nhận sau gây tê để theo dõi thời gian giảm mức độ tê. c. Chú ý lót các điểm tỳ đè cẩn thận đề phòng tổn thương thần kinh do chi không cử động và mất cảm giác. d. Huyết áp nên được theo dõi sát sau gây tê tủy sống, tê ngoài màng cứng. e. Luôn luôn đặt thông tiểu cho bệnh nhân khi gây tê tủy sống.
31. Nguyên nhân thường gặp khi bệnh nhân tỉnh mê chậm sau gây mê là: (S) a. Rối loạn chuyển hóa. b. Đột quỵ. c. Hạ thân nhiệt. d. Tăng đường huyết. e. Tồn đọng thuốc mê, an thần, giảm đau. 32.Các yếu tố thuận lợi làm hạ thân nhiệt bệnh nhân, ngoại trừ: (S) a. Thời gian mổ dài. b. Nhiệt độ phòng mổ thấp. c. Phơi bày phẫu trường rộng. d. Không sưởi ấm dịch. e. Đắp chăn, sưởi đèn. 33. Các phương pháp dự phòng nôn ói hậu phẫu: (S) a. Nhịn ăn uống. b. Bù đủ dịch trước và trong mổ. c. Châm cứu. d. Thuốc: Ondensetron, Dexamethsone. e. Các câu trên đều đúng 34. Tiêu chuẩn rời khỏi phòng hồi tỉnh bao gồm, ngoại trừ: (S) a. Tỉnh táo hoàn toàn. b. Dấu hiệu sinh tồn ổn định ít nhất 15 – 30 phút. c. Khả năng bảo vệ đường thở tốt. d. Bệnh nhân ăn uống lại bình thường. e. Có khả năng gọi khi cần giúp đỡ. 35. Các yêu cầu an toàn trong khu vực phòng mổ bao gồm: (S) a. An toàn về nhiễm khuẩn. b. An toàn về cháy nổ. c. An toàn về điện giật, phỏng. d. Tất cả 3 câu trên đều sai. e. Tất cả 3 câu trên đều đúng. 36. Qui định luồng lưu thông trong khu vực phòng mổ: (S) a. Hai luồng thông “sạch” và “bẩn” không được đan chéo nhau. b. Phân biệt hai khu vực “sạch” và “bẩn” trong khu vực phòng mổ bằng màu sắc. c. Luồng lưu thông “hai chiều” dùng cho nhân viên y tế, dụng cụ sạch ra vào phòng mổ. d. Luồng lưu thông “một chiều” từ phòng mổ ra để chuyển dụng cụ bẩn ra khỏi khu vực phòng mổ. e. Tất cả các câu trên đều đúng. 37. Để đảm bảo an toàn về nhiễm khuẩn, cần phải: (S) a. Rửa tay sau khi thay trang phục phòng mổ trước khi vào khu vực phòng mổ. b. Không mặc các y phục đã mặc trong khi vực phòng mổ đi ra khu vực ngoài. c. Sàn, tường phòng mổ phải được chà rửa thường xuyên. d. Tất cả các câu trên đều sai. e. Tất cả các câu trên đều đúng. 38. Khoa GMHS có các nhiệm vụ sau đây: (S) a. Khám trước gây mê để chuẩn bị BN trước mổ. b. Thực hiện vô cảm toàn thân, vô cảm vùng cho BN. c. Theo dõi, chăm sóc BN sau gây mê tại các phòng hồi tỉnh và phòng săn sóc tích cực. d. Điều trị đau. e. Tất cả các câu trên đều đúng. 39. Để bảo đảm an toàn về nhiễm khuẩn, cần phải: (S) a. Hạn chế số người có mặt trong phòng mổ. b. Hạn chế mở cửa phòng mổ khi đang mổ. c. Mang khẩu trang khi vào phòng mổ. d. Rửa tay bằng nước và xà bông trước khi chăm sóc bệnh nhân. e. Tất cả các câu trên đều đúng. 40. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ: (S) a. Chỉ thực hiện với các cuộc mổ lớn. b. Không thể thực hiện với các cuộc mổ cấp cứu. c. Chỉ cần thiết với các bệnh nhân mô chương trình. d. Chỉ cần thiết đối với trẻ em và người già. e. Tất cả các câu trên đều sai. 41. Mục đích của việc sử dụng thuốc tiền mê trước khi khởi mê: (S) a. Giảm lo lắng và làm cho bệnh nhân ngủ. b. Giảm lo lắng và giảm đau tốt trong những giai đoạn tiếp theo. c. Giảm lo lắng và chống nôn ói. d. Giảm lo lắng và gây quên. e. Giảm lo lắng và ổn định huyết động. 42. Người bệnh đang được dùng thuốc trước mổ: (S) a. Phải ngưng tất cả các loại thuốc trước mổ. b. Phải tiếp tục dùng các loại thuốc đã dùng cho tới sau mổ. c. Tùy theo yêu cầu, tính chất mỗi loại thuốc mà ngưng hay tiếp tục. d. Chỉ dùng cho đến khi mổ xong. e. Tất cả các câu trên đều sai. 43. Gây mê cho bệnh nhân mổ cấp cứu do vỡ lách sau tai nạn giao thông, để giảm nguy cơ hít chất ói: (S) a. Phải chờ đủ thời gian tiêu hóa hết thức ăn trong dạ dày rồi mới khởi mê. b. Chỉ cần đặt ống thông dạ dày để hút sạch thức ăn là đủ. c. Nếu bệnh nhân bị ói ngay sau khi xảy ra tai nạn thì đã hết thức ăn trong dạ dày. d. Phải áp dụng kỹ thuật, phương tiệm, thuốc để chống trào ngược khi khởi mê. e. Phải thực hiện xúc rửa dạ dày nếu bệnh nhân vừa ăn no trước khi tai nạn. 44. Đặt ống nội khí quản khi gây mê toàn thân có mục đích: (S) a. Kiểm soát hô hấp trong những cuộc mổ có mở ngực, mở ổ bụng, dùng thuốc dãn cơ. b. Bệnh nhân ở các tư thế cản trở việc hô hấp như nằm sấp, nghiêng. c. Các cuộc mổ kéo dài trên 60 phút. d. Bảo vệ đường thở chống trào ngược ở bệnh nhân có dạ dày đầy. e. Tất cả các câu trên đều đúng. 45. Để kiểm tra vị trí ống nội khí quản sau khi đặt ống: (S)