Content text [HS] ĐỌC HIỂU ĐIỀN TỪ.docx
(Điều này không còn nghi ngờ gì giải thích cho việc tại sao một nam sinh không hề tốn sức trong việc nhớ kết quả bóng đá nhưng lại chật vật với những số liệu về ngày trong tiết học lịch sử.) 3. (3) A. hardly. B. slightly. C. consciously. D. easily Đáp án: C Giải thích: Take an active interest in what you want to remember, and focus on it (3)____. A. hardly (adv): hầu như không. B. slightly (adv): mức độ không đáng kể. C. consciously (adv): có ý thức, có chủ ý. D. easily (adv): một cách dễ dàng ⇒ Tạm dịch: Chăm chú vào cái mà bạn muốn nhớ và chú tâm vào nó một cách có chủ ý. 4. (4) A. degree. B. level. C. rate. D. grade Đáp án: C Giải thích: Physical exercise is also important for your memory, because it increases your heart rate. (Bài tập thể chất cũng rất quan trọng cho trí nhớ của bạn, bởi vì nó làm tăng nhịp tim.) ⇒ Heart rate: nhịp tim 5. (5) A. made. B. existed. C. founded. D. found Đáp án: D Giải thích: Tạm dịch: "The old saying that “eating fish makes you brainy” may be true after all. Scientists have discovered that the fats (5)_____ in fish like tuna, sardines and salmon — as well as in olive oil — help to improve the memory." (Câu nói cũ “ăn cá làm cho bạn thông minh” có lẽ là đúng. Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng lượng chất béo được tìm thấy trong những loài cá như cá ngừ, cá mòi và cá hồi, cũng như có ở trong dầu olive giúp cải thiện trí nhớ.) ⇒ Theo quy tắc giản lược mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng Vp2 khi nó mang nghĩa bị động. *Note: Found - founded - founded (v): thành lập