Content text 64. DE TH50.21.6.2025.docx
64. DE TH50.21.6.2025 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hình 1 mô tả phân tử sinh học nào? A. DNA. B. mRNA. C. tRNA. D. rRNA. Câu 2. Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một amino acid trừ 5’AUG3’ và 5’UGG3’, đây là đặc điểm nào của mã di truyền? A. Tính thoái hóa. B. Tính đặc hiệu. C. Mã bộ ba. D. Tính phổ biến. Câu 3. Hình 2 mô tả nhân tố tiến hóa gì? A. Đột biến. B. Dòng gene. C. Phiêu bạt di truyền. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 4. Theo tổ chức Ung thư toàn cầu Globocan 2020, Ung thư vú là căn bệnh ung thư thường gặp nhất, là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở phụ nữ các nước phát triển. Và gene BRCA mã hóa cho các protein có vai trò ngăn cản sự phân chia bất thường của các tế bào tuyến vú và buồng trứng. Nếu sự biểu hiện của gene này bị rối loạn sẽ gây nên hậu quả gì? A. Khi sự biểu hiện của gene BRCA bị rối loạn dẫn đến việc không tạo ra sản phẩm của gene nên tế bào tăng cường tạo ra protein BRCA1 và BRCA2 nên tạo ra khối u. B. Gene BRCA mã hóa cho các protein BRCA1 và BRCA2, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển của các tế bào ung thư trong cơ thể tạo ra khối u. C. Khi một gene BRCA bị đột biến, dẫn đến việc tạo ra quá nhiều hoặc quá ít lượng sản phẩm của gene là protein BRCA1 và BRCA2 nên kích thích các tế bào cơ thể phân chia không kiểm soát dẫn đến bệnh ung thư và tạo ra khối u. D. Việc mất chức năng của BRCA dẫn đến sự mất ổn định bộ gen cuối cùng dẫn đến tạo ra nhiều sản phẩm của gene là protein BRCA1 và BRCA2 nên tế bào tăng kích thước và tạo ra khối u. Câu 5. Trong công nghệ sản xuất insulin bằng vi khuẩn E. coli, người ta thường đưa gene mã hóa insulin vào một plasmid có chứa promoter của operon Lac. Việc làm này nhằm mục đích gì? A. Tăng cường khả năng nhân đôi của plasmid B. Đảm bảo gene insulin được phiên mã và dịch mã hiệu quả C. Ngăn chặn sự tổng hợp protein ức chế của operon Lac D. Tạo ra nhiều bản sao của gene insulin
Câu 6. Hợp tử mang bộ NST ở Hình 3 có thể phát triển thành thể đột biến nào? A. Thể tam bội. B. Thể tứ bội. C. Thể một. D. Thể ba. Câu 7. Phương pháp nghiên cứu di truyền nào có thể chẩn đoán một số bệnh rối loạn chuyển hóa liên quan đến những bất thường trong cấu trúc hoặc trong quá trình biến đổi của gene thông qua việc phân tích, định lượng sản phẩm của gene? A. Nghiên cứu di truyền phân tử. B. Nghiên cứu di truyền tế bào. C. Nghiên cứu phả hệ. D. Nghiên cứu di truyền hóa sinh. Câu 8. Cấu trúc nào được mô tả trong Hình 4 của một gene cấu trúc? A. Hình 3. B. Hình 4. C. Hình 1. D. Hình 2. Câu 9. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele A 1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele A 2 , A 3 , A 4 ; Allele A 2 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele A 3 , A 4 ; Allele A 3 quy định lông hồng trội hoàn toàn so với allele A 4 quy định lông trắng. Cho hai cá thể có màu lông ngẫu nhiên lai với nhau, phép lai nào thu được tỷ lệ lông đen chiếm 75%? A. A 2 A 3 A 1 A 3 B. A 2 A 4 A 1 A 3 C. A 1 A 4 A 2 A 3 D. A 1 A 3 A 1 A 3 Dùng thông tin sau để trả lời câu 10 và câu 11: Nhà sinh thái học Joseph Connell đã tiến hành nghiên cứu về hai loài hà sống ở biển là Chthamalus stellatus và Balanus balanoides. Hai loài này phân bố ở các tầng cao thấp khác nhau trên vách đá dọc theo bờ biển Scotland. Loài Chthamalus thường sống ở vùng cao hơn so với loài Balanus phân bố ở các khu vực thấp hơn. Để kiểm tra xem sự phân bố của loài Chthamalus có bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh từ loài Balanus hay không, Connell đã thực hiện một thí nghiệm bằng cách loại bỏ loài Balanus khỏi một số khu vực trên vách đá mô tả ở Hình 5.
A. Biến dị cá thể. B. Biến dị tổ hợp. C. Đột biến. D. Con lai. Câu 14. Một số loài cá thuộc họ Ceratoidae, các con cá đực sống kí sinh và nhận dinh dưỡng từ cá cái. Môi trường sống của các con cá đực thuộc họ Ceratoidae là A. trên cạn. B. sinh vật. C. đất. D. nước. Câu 15. Một bé gái sơ sinh được đưa đến bệnh viện sau khi xuất hiện các triệu chứng bất thường như giảm cân nghiêm trọng, kém phát triển trí tuệ, và gan to. Qua xét nghiệm máu, bác sĩ phát hiện hàm lượng galactose-1- phosphate (Galactose -1-P) trong cơ thể bé tăng cao, gây tích lũy độc tố và ức chế các enzyme chuyển hóa khác. Bác sĩ nghi ngờ bé mắc hội chứng galactosemia - một bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến sự thiếu hụt enzyme galactose-1-phosphate uridyl transferase, dẫn đến rối loạn khả năng chuyển hóa galactose ở Hình 8. Gia đình cho biết bé bú sữa mẹ từ khi sinh ra. Sau khi phân tích nguyên nhân. Bác sĩ khuyến nghị gì đối với trẻ bị hội chứng galactosemia? A. Cung cấp galactose dưới dạng bổ sung để hỗ trợ chuyển hóa. B. Loại bỏ galactose và lactose khỏi chế độ ăn uống hàng ngày. C. Giảm lượng galactose trong chế độ ăn mà không cần loại bỏ hoàn toàn. D. Tăng cường sử dụng thực phẩm có chứa galactose trong ăn uống hàng ngày. Câu 16. Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài tháng một lần. Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần như hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về những điều đã xảy ra? I. Loài muỗi mới có khả năng kháng thuốc đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt. II. Thuốc diệt muỗi đã tác động tới DNA của muỗi để tạo nên muỗi có gene kháng thuốc. III. Quần thể muỗi vốn đa dạng về kiểu gene, kiểu hình nên khi xịt thuốc đã có những kiểu gene thích nghi nên không bị đào thải. IV. Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số allele kháng thuốc trong quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D.4. Câu 17. Dựa vào kiến thức về ảnh hưởng của ánh sáng đến tốc độ thoát hơi nước và biểu đồ thể hiện sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến tốc độ thoát hơi nước của cây Xô thơm (Salvia officinalis) ở Hình 9.