PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text PHAC DO DIEU TRI SAN PHU KHOA CAP NHAT.pdf

45. XỬ TRÍ KHỐI U VÚ LÀNH TÍNH I- Chẩn đoán - Ghi nhận các nguy cơ ung thư vú: tuổi, tiền sử ung thư vú trong gia đình, tiền sử cá nhân bị ung thư vú, sinh thiết có tăng sản không điển hình; tiền căn phẫu thuật tuyến vú. - Lâm sàng: kích thước, vị trí (so với núm vú), di động, mật độ căng chắc, trơn láng, bờ rõ, dạng đặc hay dạng nang. II- Xử trí - U dạng nang: có thể chọc hút (xem sơ đồ) - U dạng đặc: (xem sơ đồ) Xử trí nang vú Khối u sờ thấy Chọc hút Dịch có máu Xét nghiệm tế bào học Phẫu thuật sinh thiết Dịch không có máu Khối u còn tồn tại Phẫu thuật sinh thiết Nang xẹp hoàn toàn Khám lại sau 4-6 tuần Không tái phát Theo dõi định kỳ Tái phát Chọc hút lại Khám lại, nếu tái phát nhiều lần xem xét phẫu thuật sinh thiết Khối u đặc
Xử trí khối u vú TÀI LIỆU THAM KHẢO Phác đồ điều trị Sản phụ khoa BV Từ Dũ năm 2022. Khối u sờ thấy, không xác định hoặc nghi ngờ Siêu âm ± Nhũ ảnh Nang phức tạp có chồi bên trong FNA dưới hướng dẫn siêu âm Phẫu thuật tùy kết quả FNA Nang đơn giản Có triệu chứng Chọc hút điều trị Không triệu chứng Theo dõi, khám định kỳ, siêu âm +/- nhũ ảnh Điển hình lành tính Sinh thiết trọn Khối u dạng đặc, không điển hình hoặc nghi ngờ K FNA dưới hướng dẫn siêu âm hay sinh thiết lõi Phẫu thuật Bình thường Theo dõi, khám lâm sàng định kỳ + siêu âm mỗi 3 tháng Cân nhắc FNA hoặc phẫu thuật
44. CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH I. MỤC ĐÍCH - Phát hiện sớm những thai kỳ bị dị tật bẩm sinh (DTBS) nặng, bệnh lý gen hoặc những trẻ giảm thiểu trí tuệ: hội chứng Down, Trisomy 13, Trisomy 18, bệnh Thalassemia,... từ đó tư vấn cho thai phụ và gia đình hướng kết thúc thai kỳ nhằm giải quyết gánh nặng cho gia đình và xã hội - Việc chẩn đoán sớm những khuyết tật có thể sửa chữa được sau sinh như sứt môi, chẻ vòm, tay chân khoèo,... sẽ giúp chẩn bị tâm lý tốt hơn cho vợ chồng. II. CÁC BƯỚC SÀNG LỌC VÀ CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH THEO TUỔI THAI 1. Khám thai lần đầu tiên - Khi có tim thai, người mẹ được cho làm một số xét nghiệm để đánh giá sức khỏe bản thân và nguy cơ cho thai nhi: huyết đồ, đường huyết, nhóm máu, yếu tố Rhesus, HbsAg, HIV, VDRL, Rubella (IgM, IgG). - Tầm soát bệnh Thalassemia thai nhi bằng xét nghiệm huyết đồ của bố mẹ 2. Sàng lọc và chẩn đoán trước sinh 3 tháng đầu - Tuần thứ 11-13 tuần 6 ngày: đo độ mờ da gáy, kết hợp độ mờ da gáy với tuổi mẹ và Double test (PAPP-A (Pregnancy Associated Plasma Protein A) và free ꞵ-hCG) để đánh giá nguy cơ hội chứng Down, Trisomy 13, Trisomy 18. Với những đối tượng thuộc nhóm nguy cơ cao, được tư vấn sinh thiết gai nhau làm nhiễm sắc thể đồ. - Siêu âm khoảng thờ gian này có thể phát hiện những dị tật nặng nề của thai như: vô sọ, nang bạch huyết vùng cổ thi nhi, cụt chi. Khi có những DTBS nặng nề này, tư vấn thai phụ và gia đình kết thúc thai kỳ. 3. Sàng lọc và chẩn đoán trước sinh 3 tháng giữa - Tuần thứ 12-21, nếu chưa được sàng lọc 3 tháng đầu: làm Triple test (AFP, free ꞵ-hCG và uE3) tầm soát hội chứng Down, Trisomy 18 và dị tật ống thần kinh thai nhi.
- Tuần thứ 21-24: siêu âm khảo sát hình thái học. với nhũng đối tượng thuộc nhóm nguy cơ cao được tư vấn xét nghiệm dịch ối để chẩn đoán bệnh lý di truyền và bệnh lý gen. Với những DTBS nặng nề như não úng thủy, bất sản thận 2 bên, tim bẩm sinh nặng,... tư vấn thai phụ và gia đình chấm dứt thai kỳ. 4. Tuổi thai muộn hơn - 3 tháng cuối thai kỳ: siêu âm có vai trò quan trọng trong chẩn đoán thai chậm tăng trưởng trong tử cung, nhau tiền đạo, nhau cài răng lược,...

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.