Content text 3. UNIT 3. TEENAGERS - HS.docx
II. WORD FORM Word Related words Transcription Meaning concentrate (v) tập trung concentration (n) /ˌkɒnsnˈtreɪʃn/ sự., tập trung concentrated (adj) /ˈkɒnsntreɪtɪd/ tập trung connect (v) kết nối connected (adj) /kəˈnektɪd/ có quan hệ, họ hàng với connection (n) /kəˈnekʃn/ sự kết nối connectedness (n) /kəˈnektɪdnəs/ có sự liên hệ, liên quan connective (adj) /kəˈnektɪv/ liên kết enjoyable (adj) thú vị, gây hứng thú enjoy (v) /ɪnˈdʒɔɪ/ thích thú enjoyment (n) /ɪnˈdʒɔɪmənt/ sự hứng thú, thích thú enjoyably (adv) /ɪnˈdʒɔɪəbli/ hứng thú, thú vị expectation (n) sự mong chờ, kì vọng expect (v) /ɪkˈspekt/ mong chờ, kì vọng expectancy (n) /ɪkˈspektənsi/ sự mong chờ, expectance (n) /ɪkˈspektəns/ triển vọng expectant (adj) /ɪkˈspektənt/ có tính mong đợi mature (adj) chín chắn, trường thành mature (v) /məˈtʃʊə(r)/ làm cho chín chắn, trưởng thành maturity (n) /məˈtʃʊərəti/ tính chín chắn, tính trưởng thành notification (n) sự thông báo notify (v) /ˈnəʊtɪfaɪ/ thông báo, chú ý notifiable (adj) /ˈnəʊtɪfaɪəbl/ có thể khai báo III. GRAMMAR SIMPLE SENTENCES AND COMPOUND SENTENCES (Câu đơn và câu ghép) 1. Simple Sentences (Câu đơn) - Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ: S + V - Có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bằng 'and' hoặc có 2 động từ nối với nhau bằng 'and' nhưng vẫn là 1 câu đơn.
E.g: I went to the supermarket yesterday. (Tớ đi siêu thị ngày hôm qua.) S V Mary and Tom are playing tennis. (Mary và Tom đang chơi tennis.) S V My brother ate a sandwich and drank beer. S V (Anh trai của tôi đã ăn bánh sandwich và uống bia.) 2. Compound Sentences (Câu ghép) - Một câu ghép gồm 2 hoặc 3 mênh đe doc ịÔỊ) (mdependent, clause), hay còn gọi là những câu đơn được nối với nhau bởi liên từ kết hợp (coordinating conjunction) hoặc trạng từ liên kết (conjunctive adverbs). a. Coordinating conjunction (Liên từ kết họp) - Chúng ta có các liên từ kết hợp thông dụng sau: F = for A = and N = nor B = but O = or Y = yet S = so Từ “FANBOYS” là một cách viết để nhớ các "conjunctions" phổ biến nhất một cách dễ dàng, đây là các liên từ khác nhau để tạo nên câu ghép. Liên từ Ý nghĩa Ví dụ FOR Diễn đạt lý do hoặc mục đích I don't like him, for he was a bully in the past. AND Thêm (bổ sung) một thứ vào một thứ khác She likes tea and coffee. NOR Bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó No, I won't be there on Thursday nor Friday. BUT Diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa Mickey has a beautiful but lazy dog. OR Đưa ra một lựa chọn khác Would you like tea or coffee? YET Dùng đế giới thiệu một ý đối lập với ý trước đó (tương tự but) Truong plays soccer well, yet his favorite sport is basketball. SO Thường dùng để chỉ kết quả I prepared well in advance so I won this game. Lưu ý: * for đứng giữa câu, trước for là dấu phấy (,), sau for là một mệnh đề. * Thực tế, nor ít xuất hiện với chức năng là liên từ mà nor thường được sử dụng để kết hợp với