Content text BÀI 28. TÂY NGUYÊN.docx
- Phiếu học tập. - Đường link một số trang web để HS cập nhật thông tin, số liệu: + Tổng cục Thống kê: https://www.gso.gov.vn + Cổng thông tin điện tử Chính phủ: https://chinhphu.vn/ + Cổng thông tin các tỉnh, thành phố vùng Tây Nguyên,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số - Tên HS vắng Ghi chú (Tiết 1 đã dừng lại ở) Tiết Tiết Tiết Tiết 12 12 12 2. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục tiêu: - Tạo kết nối vào bài học. - Tạo cho học sinh sự hứng thú học tập và kích thích sự tò mò thích khám phá, tìm hiểu. b) Nội dung: + Trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” + Trò chơi “Nhanh tay, nhanh mắt” c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Phương án 1: GV có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhanh tay, nhanh mắt. + GV cho HS 1 - 2 phút tìm tên địa danh trong ô chữ và viết vào giấy nháp, xem trong 1 phút ai tìm được nhiều địa danh nhất. Bảng gợi ý ô chữ (GV có thể sắp xếp ô chữ theo cách riêng của mình). H N I Đ Ă K L Ă K M G L A Đ Ô N G V A N B I Â K Ắ M H u T G T I A M A K I N Â u B A M L Đ Đ N Ô Y Y T H A I A Ồ B Ố K Ê G I A N G I N u N N K 0 N T u M E G I G + Phương án 2: GV có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đuổi hình bắt chữ. Các từ khóa đoán đúng: Từ khóa Thuộc tỉnh Ngã ba Đông Dương Kon tum Bò một nắng Gia Lai Cà phê Đắc lắk Tà Đùng Đắk Nông Đà Lạt Lâm Đồng Luật chơi:
- Luật chơi: Có 10 hình ảnh tương ứng với 10 từ khóa. Người chơi sẽ dựa vào hình ảnh để đoán từ khóa. Mỗi từ khóa đúng được 10 điểm. - Thời gian: 30 giây/từ khóa. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + GV tổ chức cho HS chơi trò chơi + GV lần lượt chiếu từng hình ảnh cho HS giơ tay đoán từ khóa. + 1 Thư ký ghi danh sách HS đoán đúng. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Thư kí tổng kết kết quả. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Sau khi tìm được tên các tỉnh, GV dẫn dắt HS vào học bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾM THỨC MỚI Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái quát vùng a) Mục tiêu: Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng Tây Nguyên b) Nội dung: Học sinh đọc SGK và hiểu biết của bản thân để hoàn thành phiếu học tập. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. KHÁI QUÁT Tiêu chí Nội dung Các tỉnh Kon Turn, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. Diện tích Khoảng 54,5 nghìn km 2 . Vị trí tiếp giáp - Tiếp giáp với hai nước Lào và Cam-pu-chia, các vùng Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. - Vùng không tiếp giáp với biển Ý nghĩa của vị trí địa lí Có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế, giao thương trong nước và thế giới. Dân số - Năm 2021, số dân khoảng 6 triệu người . - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,25%. - Mật độ dân số thấp nhất cả nước 111 người/km 2 , tỉ lệ dân thành thị 28,9%. Các dân tộc Xơ-đăng, Ba na, Gia-rai, Ê-đê, Cơ-ho, Kinh, Mường, HMông,... d) Tổ chức thực hiện. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ HS đọc thông tin mục I và hình 23.1, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy điền những từ còn thiếu vào phiếu học tập sau theo kĩ thuật “NHANH NHƯ CHỚP” Câu hỏi: Nêu khái quát về vùng Tây Nguyên? 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Gồm: …………………………..…(1) ………………………. tỉnh. - Diện tích:………………………………… (2) ………………………….….. nghìn km² - Tiếp giáp: …(3) …………….. nước láng giềng, ……(4) ……….…. vùng. - Có vị trí ……………..…(5) ……………..… về quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế, giao thương trong nước và thế giới. 2. Dân số - Qui mô: ……….……(6) …………..…. triệu người.
- Mật độ dân số: …………………(7) ………. người/km². - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: ………………(8)……%. - Tỉ lệ dân thành thị: ……(9) ………………..%. - Dân tộc: ……………………….…(10) …………….. Câu trả lời của HS (1) 5 (6) khoảng 6 (2) hơn 54,5 (7) 111 (3) 2 (8) 1,25 (4) 3 (9) 28,9 (5) đặc biệt quan trọng (10) có nhiều dân tộc cùng chung sống - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS điền các thông tin còn thiếu trong vòng thời gian là 30 giây. Sau đó trao đổi với người bạn ngồi cạnh xem đáp án đã đúng chưa trong vòng 30 giây tiếp theo. + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi. + HS làm việc cá nhân >> Ghi note ý kiến >> Chia sẻ cặp >> chia sẻ trước lớp về ý kiến của mình. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau. + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn và mở rộng kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về khai thác các thế mạnh kinh tế ở vùng Tây Nguyên. a) Mục tiêu - Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế ở Tây Nguyên về cây công nghiệp lâu năm, thuỷ điện, lâm nghiệp, khoáng sản (bô-xít), du lịch. - Trình bày được sự phát triển và phân bố của cây công nghiệp lâu năm, phát triển thuỷ điện, hoạt động lâm nghiệp và bảo vệ rừng, khai thác bô-xít, phát triển du lịch. - Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thê' mạnh của vùng. b) Nội dung Dựa vào thông tin mục II và hình 28.1, 28.1, 28.3; bảng 28; HS thảo luận nhóm. c) Sản phẩm - Câu trả lời của HS. - Sản phẩm trên phiếu học tập của học sinh. II. KHAI THÁC CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ Ở VÙNG TÂY NGUYÊN. 1. Phát triển cây công nghiệp lâu năm. Thế mạnh và hạn chế Thế mạnh - Tự nhiên: + Địa hình và đất: Địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng, có độ cao khác nhau. Diện tích đất đỏ badan lớn => thuận lợi cho quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp có quy mô lớn, mức độ tập trung cao. + Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, có sự phân hoá theo độ cao và theo mùa => thuận lợi cho canh tác và đa dạng hoá cây trồng. + Nguồn nước: có nhiều hệ thống sông, nhiều hồ tự nhiên, hồ nhân tạo; nguồn nước ngầm=> nguồn cung cấp nước cho cây công