Content text Chương 6_Bài 20_Định lý Viet và ứng dụng_Đề bài.pdf
BÀI 20. ĐỊNH LÍ VI-ET VÀ ỨNG DỤNG A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. ĐỊNH LÍ VIÈTE Ta có định lí Viète như sau: Nếu 1 2 x x, là hai nghiệm của phương trình 2 ax bx c a + + = 0( 0) thì 1 2 1 2 b x x a c x x a + = − = Ví dụ 1. Không giải phương trình, hãy tính biệt thức (hoặc ) để kiểm tra điều kiện có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm của các phương trình bậc hai sau: a) 2 2 11 7 0 x x + + = ; b) 2 4 12 9 0 x x − + = . Lời giải a) Ta có: 2 = − = 11 4 2 7 65 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt 1 2 x x, . Theo định lí Viète, ta có: 1 2 1 2 11 7 ; 2 2 x x x x + = − = b) Ta có: 2 = − = 6 4 9 0 nên phương trình có hai nghiệm trùng nhau 1 2 x x, . Theo định lí Viète, ta có: 1 2 1 2 12 9 3; . 4 4 x x x x − + = − = = 2. ÁP DỤNG ĐỊNH LÍ VIÈTE ĐỂ TÍNH NHẨM NGHIỆM Xét phương trình 2 ax bx c a + + = 0( 0). - Nếu abc + + = 0 thì phương trình có một nghiệm là 1 x =1 , còn nghiệm kia là 2 c x a = . - Nếu a b c − + = 0 thì phương trình có một nghiệm là 1 x = −1 , còn nghiệm kia là 2 c x a = − Ví dụ 2. Bằng cách nhẩm nghiệm, hãy giải các phương trình sau: a) 2 x x − + = 6 5 0 ; b) 2 5 14 9 0 x x + + = . Lời giải a) Ta có: abc + + = + − + = 1 ( 6) 5 0 nên phương trình có hai nghiệm: 1 2 x x = = 1, 5 . b) Ta có: a b c − + = − + = 5 14 9 0 nên phương trình có hai nghiệm: 1 2 9 1, 5 x x = − = − . Ví dụ 3. Giải phương trình 2 x x − + = 7 12 0 , biết phương trình có một nghiệm là 1 x = 3. Lời giải Gọi 2 x là nghiệm còn lại của phương trình. Theo định lí Viète, ta có: 1 2 x x =12 .
Do đó, 2 1 12 12 4 3 x x === . Vậy phương trình có hai nghiệm: 1 2 x x = = 3, 4 . 3. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TÍCH CỦA CHÚNG Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình bậc hai: 2 x Sx P − + = 0 Điều kiện để có hai số đó là 2 S P − 4 0 . Ví dụ 4: Tìm hai số biết tởng của chúng bằng 9 , tích của chúng bẳng 20. Lời giải Hai số cẩn tìm là hai nghiệm của phương trình 2 x x − + = 9 20 0 . Ta có: 2 = − − = = ( 9) 4 1 20 1; 1. Suy ra phương trình có hai nghiệm: 1 2 9 1 9 1 4; 5 2 2 x x − + − − − − . Vậy hai số cần tìm là 4 và 5 . B. BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA 6.23. Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của các phương trình sau: a) 2 x x − + = 12 8 0 ; b) 2 2 11 5 0 x x + − = ; c) 2 3 10 0 x − = ; d) 2 x x −+=3 0. 6.24. Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau: a) 2 2 9 7 0 x x − + = ; b) 2 3 11 8 0 x x + + = ; c) 2 7 15 2 0 x x − + = , biết phương trình có một nghiệm 1 x = 2 . 6.25. Tìm hai số u và v , biết: a) u v uv + = = 20, 99 ; b) u v uv + = = 2, 15. 6.26. Chứng tỏ rằng nếu phương trình bậc hai 2 ax bx c + + = 0 có hai nghiệm là 1 x và 2 x thì đa thức 2 ax bx c + + phân tích được thành nhân tử như sau: ( )( ) 2 1 2 ax bx c a x x x x + + = − − Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 2 x x + + 11 18 b) 2 3 5 2 x x + − . 6.27. Một bể bơi hình chữ nhật có diện tích 2 500 m và chu vi là 150 m . Tính các kích thước của bể bơi này.
C. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Không giải phương trình, tính tổng và tích các nghiệm số 1. Phương pháp giải Tính và chứng tỏ 0 để phương trình có nghiệm. Áp dụng định lý Vi-ét: 1 2 1 2 ; . . b c S x x P x x a a = + = − = = 2. Ví dụ Ví dụ 1. Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (...): a) 2 1 2 1 2 2 – 17 1 0; ; ; . ; x x x x x x + = = + = = 2 1 2 1 2 b x x x x x x )5 35 0; ; ; . ; − − = = + = = 2 1 2 1 2 c x x x x x x )8 1 0; ; ; . ; − + = = + = = 2 1 2 1 2 d x x x x x x )25 1 0; ; ; . . +10 + = = + = = Ví dụ 2. Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau: 2 2 2 2 4 2 – 5 0; 9 – 12 4 0; 5 2 0; 1 59 – 2 – 1 0. ) ) ) ) x x x x x x x x + = + = + + = = a b c d Ví dụ 3. Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m. ( ) 2 2 2 a b ) ) – 2 0; 2 – 1 0. x x m x m x m + = + + = Dạng 2. Giải phương trình bằng cách nhẩm nghiệm 1. Phương pháp giải Áp dụng định lý Vi-ét: 1 2 1 2 ; . . b c S x x P x x a a = + = − = = Nhẩm: 1 2 1 2 S x x m n P x x m n = + = + = = ; . . . thì phương trình có nghiệm 1 2 x m x n = = ; . Nếu abc + + = 0 thì 1 2 1; . c x x a = = Nếu a b c − + = 0 thì 1 2 1; . c x x a = − = − 2. Ví dụ Ví dụ 1. Dùng điều kiện abc 0 + + = hoặc a b c – 0 + = để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau: 2 a x x ) 35 – 37 2 0; + = 2 b x x ) 7 500 – 507 0; + = 2 c x x ) – 49 – 50 0; = 2 d x x ) 4321 21 – 4300 0 + = Ví dụ 2. Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình.
2 2 a x x b x x ) 7 12 0 ) 7 12 0 − + = + + = . Ví dụ 3. Tính nhẩm nghiệm của các phương trình: a) 1,5 2 1,6 0,1 0 x x − + = ( ) 2 b x x ) 3 1 3 1 0 − − − = ( ) ( ) 2 c x x ) 2 3 2 3 2 3 0; − + − + = ( ) ( ) 2 d m x m x m ) 1 2 3 4 0 − − + + + = với m 1. Dạng 3. Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. 1. Phương pháp giải Từ hệ thức cho trước của x y, tìm tổng S x y = + , tích P x y = . . x y, là hai nghiệm của phương trình 2 X SX P − + = 0. 2. Ví dụ Ví dụ 1. Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau: 32, . 231; 8; . 105; 2; . 9. ) ) ) u v u v u v u v u v u v + = = + = − = − + = = a b c Ví dụ 2. Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau: a u v u v ) 42, . 441 + = = b u v u v ) 42; . 400 + = − = − c u v u v ) 5; . 24 − = = Dạng 4. Phân tích 2 ax bx c + + thành nhân tử 1. Phương pháp giải Nếu phương trình 2 ax bx c + + = 0 có hai nghiệm 1 2 x x ; thì ( )( ) 2 1 2 ax bx c a x x x x + + = − − 2. Ví dụ Ví dụ 1. Phân tích đa thức sau thành nhân tử. a) 2 2 5 3 x x − + ; b) 2 3 8 2 x x + + . Ví dụ 2. Rút gọn phân thức: 2 2 9 8 2 3 1 x x P x x − + = − + Ví dụ 3. Rút gọn phân thức: 1 5 6 x P x x − = − + Dạng 5. Lập phương trình bậc hai khi biết hai nghiệm của nó 1. Phương pháp giải Tính tổng hai nghiệm 1 2 S x x = + và tích hai nghiệm P x x = +1 2 . Phương trình có hai nghiệm 1 2 x x ; là 2 X SX P − + = 0 . 2. Ví dụ Ví dụ 1. Lập phương trình bậc hai có các nghiệm là cặp số sau: