PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ SỐ 13 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA MÔN ĐỊA LÍ 2025.docx

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 13 (Đề thi có… trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nước ta nằm ở A. khu vực phía tây Ấn Độ Dương. B. phía đông của Thái Bình Dương. C. rìa phía nam của vùng xích đạo. D. vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Câu 2. Bão ở cấp 16 trở lên là A. Siêu bão. B. Bão Mạnh. C. Bão rất mạnh. D. Áp thấp. Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay? A. Tỉ lệ dân thành thị không thay đổi. B. Số đô thị giống nhau ở các vùng. C. Số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn. D. Trình độ đô thị hóa còn rất thấp. Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động nước ta? A. Có tính cần cù, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. B. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp. C. Trình độ khoa học kĩ thuật ngày càng được nâng cao. D. Khả năng tiếp thu nhanh các tiến bộ về khoa học kĩ thuật. Câu 5. Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng tăng chủ yếu là do A. có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt. B. nhu cầu thịt, trứng tiêu dùng ngày càng tăng. C. dịch vụ thú y được chú trọng phát triển hơn. D. chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước. Câu 6. Loại than có giá trị khai thác lớn nhất ở nước ta là A. than nâu. B. than bùn. C. than mỡ. D. than an-tra-xit. Câu 7. Tuyến vận tải đường sắt quan trọng nhất nước ta là A. đường sắt Thống Nhất. B. Hà Nội - Lào Cai. C. Hà Nội - Hải Phòng. D. Hà Nội - Thái Nguyên. Câu 8. Sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào sự phân bố của A. tài nguyên du lịch. B. Kinh tế. C. dân cư. D. trung tâm du lịch. Câu 9. Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh nổi bật nào sau đây? A. Phát triển nghề nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt. B. Phát triển chăn nuôi gia súc với quy mô lớn. C. Khai thác và chế biến khoáng sản, thuỷ điện. D. Trồng cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới. Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng? A. Nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao. B. Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn. C. Cơ sở hạ tầng và vật chất - kĩ thuật tốt. D. Tài nguyên khoáng sản rất phong phú. Câu 11. Trong tương lai, cảng biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ là cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất cả nước? A. Đà Nẵng. B. Dung Quất. C. Quy Nhơn. D. Vân Phong. Câu 12. Tỉnh/thành phố nào sau đây có sản lượng khai thác hải sản lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ? A. Bà Rịa - Vũng Tàu. B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Đồng Nai. D. Bình Dương.
Câu 13. Gió Tây Nam hoạt động trong thời kì đầu mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ A. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương. B. khối khí chí tuyến Bán cầu Nam. C. khối khí nhiệt đới Nam Thái Bình Dương. D. khối khí chí tuyến Bán cầu Bắc. Câu 14. Cho biểu đồ: SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ DOANH THU TỪ CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2017 - 2021 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Khách quốc tế đến nước ta giảm liên tục qua các năm. B. Doanh thu du lịch giảm 32,6 nghìn tỷ đồng giai đoạn 2017-2021. C. Số lượt khách trong nước tăng 123,9 triệu lượt khách giai đoạn 2017-2021. D. Khách trong nước giảm mạnh chủ yếu do ảnh hưởng của dịch Covid-19. Câu 15. Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu do A. đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại. B. đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa. C. tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường. D. tham gia của nhiều thành phần kinh tế. Câu 16. Vai trò quan trọng của rừng đặc dụng ở Bắc Trung Bộ là A. ngăn chặn nạn cát bay và cát chảy. B. cung cấp nhiều lâm sản có giá trị. C. hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột. D. bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm. Câu 17 Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nhiệt độ trunh bình vào mùa đông ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc? A. Thực vật suy giảm. B. Gió phơn Tây Nam. C. Hướng các dãy núi. D. Có vĩ độ thấp hơn. Câu 18. Chủ động “Sống chung với lũ” để khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ hàng năm đem lại là đặc trưng của vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng ven biển miền Trung. C. Vùng đồi núi. D. Đồng bằng sông Cửu Long. PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Điểm nổi bật nữa của chế độ mưa ở nước ta là mưa theo mùa, do gió mùa mùa đông khô, tương phản với gió mùa mùa hạ ẩm. Mùa khô mưa ít, có tháng không mưa giọt nào, còn mùa mưa thì chiếm đến 80 – 85% lượng mưa năm và tháng mưa ít nhất cũng phải từ 100 mm trở lên, còn tháng mưa nhiều nhất thì có thể tới 300 - 600 mm. Trên cả nước mùa mưa và mùa khô trong các vùng không khớp hẳn với nhau.
a) Khí hậu nước ta phân thành hai mùa mưa, khô rõ rệt nhưng khác biệt giữa các vùng. b) Mùa mưa ở Bắc Bộ và Nam Bộ vào mùa hè, còn Tây Nguyên là vào thu đông. c) Mùa mưa ở Trung Bộ vào thu đông do tác động của gió đông bắc và gió TBg. d) Nam Bộ có mùa khô sâu sắc hơn Bắc Bộ do tác động của vị trí, gió mùa Tây Nam. Câu 2. Cho bảng số liệu sau: GDP của nước ta giai đoạn 2010 - 2020 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm GDP 2010 2015 2018 2020 Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản 421 253 489 989 535 022 565 987 Công nghiệp, xây dựng 904 775 1 778 887 2 561 274 2 955 806 Dịch vụ 1 113 126 2 190 376 2 955 777 3 365 060 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 300 689 470 631 629 411 705 470 (Nguồn: Niên giám thống kế Việt Nam năm 2016, năm 2022) a) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ ở nước ta tăng không liên tục. b) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất. c) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ năm 2020 chiếm hơn 44,3% tổng GDP nước ta. d) Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta giai đoạn 2010 - 2020. Câu 3. Cho thông tin sau: Duyên hải Nam Trung Bộ là một khu vực ven biển của Việt Nam với nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú. Vùng này có diện tích biển rộng lớn và nhiều ngư trường quan trọng. Bờ biển dài với nhiều vịnh sâu như Vân Phong, Cam Ranh và Đà Nẵng tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển cảng biển và du lịch. Các bãi biển nổi tiếng như Nha Trang, Mũi Né, Non Nước và Mỹ Khê thu hút nhiều du khách. Khu vực này cũng có nhiều khu dự trữ sinh quyển và tài nguyên khoáng sản quý giá. Những yếu tố này tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển đa dạng của các ngành kinh tế biển trong vùng. a) Duyên hải Nam Trung Bộ là khu vực ven biển có nhiều bãi biển nổi tiếng như Nha Trang và Mũi Né. b) Các vịnh sâu như Vân Phong, Cam Ranh và Đà Nẵng ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu cho phát triển du lịch. c) Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển đa dạng. d) Sự phát triển của các ngành kinh tế biển tại Duyên hải Nam Trung Bộ phụ thuộc vào khả năng bảo vệ và khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên trong khu vực này. Câu 4: Cho biểu đồ sau:
N D L TĂNG TRƯỞNG GDP MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2022 VÀ 2023 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2025 a) Tăng trưởng GDP của một số nước Đông Nam Á đều giảm .  b) Năm 2022 Việt Nam có mức tăng trưởng cao nhất .  c) In-đô-nê-xi-a năm có mức tăng trưởng thấp nhất năm 2022 và năm 2023giảm 2,6%. d) Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 của Phi-lip-pin thấp hơn Việt Nam 0,55%.  PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Theo quy luật đai cao, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ không khí sẽ giảm 0,6 0 C. Khi nhiệt độ không khí ở chân núi Phan-xi-păng là 22 0 C thì tại độ cao 2500 m sườn đón gió của đỉnh núi này có nhiệt độ là bao nhiêu 0 C? Câu 2. Cho bảng số liệu: Số giờ nắng các tháng tại trạm quan trắc Quy Nhơn, năm 2021 (Đơn vị: Giờ) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số giờ nắng 108, 4 203, 9 260, 0 260, 7 312, 0 270, 5 224, 1 283, 6 184, 4 142, 1 78, 9 101, 9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Cho biết số giờ nắng trung bình các tháng trong năm tại trạm quan trắc Quy Nhơn năm 2021 là bao nhiêu giờ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 3. Cho bảng số liệu: Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022 (Đơn vị : ‰) Năm 2010 2015 2019 2020 2021 2022 Tỉ lệ sinh 17,1 16,2 16,3 16,3 15,7 15,2 Tỉ lệ tử 6,8 6,8 6,3 6,06 6,4 6,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Cho biết tỉ lệ sinh của nước ta năm 2022 giảm đi bao nhiêu ‰ so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân) Câu 4. Cho bảng số liệu: Tình hình xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2018 - 2022 Năm 2018 2019 2020 2022 Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỉ đồng) 5 917 6 563 6 787 8 941 Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu xuất nhập khẩu (%) 51,27 51,71 51,69 50,61

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.