PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Lớp 11. Đề KT chương 6 (Đề số 2).docx

ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 11 – CHƯƠNG 6 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; Br = 80; Ag = 108. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là A. C n H 2n O 2 (n ≥ 1). B. C n H 2n+2 O 2 (n ≥ 1). C. C n H 2n-1 COOH (n ≥ 1). D. C n H 2n O 2 (n ≥ 2). Câu 2. Số đồng phân carbonyl có công thức phân tử C 4 H 8 O là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3. Tên thông thường của CH 3 -CH 2 -CHO là A. acetic aldehyde. B. acrylic aldehyde. C. benzoic aldehyde. D. propionic aldehyde. Câu 4. Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng, … Formalin là A. dung dịch rất loãng của aldehyde formic. B. dung dịch aldehyde fomic 37 - 40%. C. aldehyde fomic nguyên chất. D. tên gọi khác của aldehyde formic. Câu 5. Liên kết O-H trong carboxylic acid phân cực hơn so với alcohol, phenol do A. nhóm -C=O là nhóm đẩy electron. B. nhóm -C=O là nhóm hút electron. C. nhóm -OH là nhóm hút electron. D. nhóm -OH là nhóm đẩy electron. Câu 6. Để phân biệt ba hợp chất HCHO, CH 3 CHO, CH 3 COCH 3 , một học sinh tiến hành thí nghiệm thu được kết quả sau: Chất Thuốc thử 1 2 3 Tollens  X  I 2 / NaOH X   Ghi chú: X: Không phản ứng; : Có phản ứng Ba chất (1), (2), (3) lần lượt là A. HCHO, CH 3 CHO, CH 3 COCH 3 . B. CH 3 CHO, HCHO, CH 3 COCH 3 . C. HCHO,CH 3 COCH 3 , CH 3 CHO.   D. CH 3 CHO, CH 3 COCH 3 , HCHO. Câu 7. Cho ba hợp chất hữu cơ có phân tử khối tương đương: (1) C 3 H 8 ; (2) C 2 H 5 OH; (3) CH 3 CHO. Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là A. (2) > (3) > (1). B. (1) > (2) > (3). C. (3) > (2) > (1). D. (2) > (1) > (3). Câu 8. Cho lá zinc mỏng vào ống nghiệm đựng 2 mL dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là A. glycerol. B. ethyl alcohol. C. saccarozơ. D. acetic acid. Câu 9. Giấm ăn được dùng phổ biến trong chế biến thực phẩm, giấm ăn có chứa acetic acid với nồng độ từ 2% đến 5%. Một chai giấm thể tích 500 mL (D = 1,045 g/mL) có nồng độ acetic acid là 4%, số gam acetic acid có trong chai giấm đó là A. 41,8 g. B. 20,9 g. C. 4,18 g. D. 2,09 g. Câu 10. Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch trong suốt: ống (1) chứa ethyl alcohol, ống (2) chứa acetic acid và ống (3) chứa acetaldehyde. Nếu cho Cu(OH) 2 /OH - lần lượt vào các dung dịch trên và đun nóng thì: A. Cả ba ống đều có phản ứng. B. Ống (1) và ống (3) có phản ứng, còn ống (2) thì không. C. Ống (2) và ống (3) có phản ứng, còn ống (1) thì không. Mã đề thi: 602

c. Khi carboxylic tan vào trong nước thì có liên kết hydrogen tạo từ O (của nhóm C=O) với H của nước. d. Phần R (R là gốc hydrocarbon) trong R-COOH là phần kị nước, phần này càng lớn thì độ tan trong nước càng lớn. Câu 3. X là một hợp chất hữu cơ dùng để làm sạch dụng cụ trong phòng thí nghiệm, tẩy rửa sơn móng tay và là chất đầu của quá trình tổng hợp hữu cơ. Kết quả phân tích nguyên tố của X cho kết quả, trong X có: 62,07% C, 27,59% O về khối lượng, còn lại là hydrogen. Phân tử khối của X được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất. a. Phân tử khối của X là 58. b. Công thức phân tử của X là C 3 H 8 O. c. X có phản ứng tạo iodoform. d. Trong công nghiệp, X được điều chế từ phản ứng oxi hóa ethylene. Câu 4. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3 COOH, C 2 H 5 OH, CH 3 CHO, HCOOH và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T t° sôi (°C) 78,3 100,8 21,0 118,0 pH (0,001M) 7,00 3,47 7,00 3,88 a. Từ chất X có thể điều chế trực tiếp được chất T. b. Trong dung dịch nước, chất Z không tạo được liên kết hydrogen với nước. c. Chỉ dùng quỳ tím và thuốc thử Tollens phân biệt được bốn dung dịch của bốn chất trên. d. Lực acid của Y lớn hơn lực acid của T hay K a (Y) lớn hơn K a (T). PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Quế có vị cay, mùi thơm nồng, được sử dụng phổ biến làm gia vị, vị thuốc trong Đông y. Hợp chất hữu cơ cinnamaldehyde tạo mùi đặc trưng của quế. Trong phân tử cinnamaldehyde chứa vòng benzene có một nhóm thế. Cinnamaldehyde bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens và có đồng phân hình học dạng trans. Công thức cấu tạo của cinnamaldehyde là Phân tử khối của cinnamaldehyde là bao nhiêu? Câu 2. Cho các phản ứng sau: (1) CH 3 CHO + H 2 oNi, t  CH 3 CH 2 OH. (2) 2CH 3 CHO + 5O 2 ot  4CO 2 + 4H 2 O. (3) CH 3 CHO + Br 2 + H 2 O  CH 3 COOH + 2HBr. (4) CH 3 CHO + 2[Ag(NH 3 ) 2 ]OH  CH 3 COONH 4 + 3NH 3 + 2Ag + H 2 O. Liệt kê các phản ứng mà acetaldehyde thể hiện tính khử thành dãy số theo thứ tự tăng dần (Ví dụ: 1234, 24,…). Câu 3. Số công thức cấu tạo chứa nhóm carboxylic acid có cùng công thức C 5 H 10 O 2 là bao nhiêu?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.