PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề chuẩn cấu trúc Sinh 2020 (Đề 46).doc

Trang 1 Bộ đề chuẩn cấu trúc ĐỀ SỐ 46 ĐỀ DỰ ĐOÁN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi thành phần và số lượng các alen trên NST là A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. chuyển đoạn. D. lặp đoạn. Câu 2: Về mặt lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ là A. 1/4. B. 1/2. C. 3/4. D. 100%. Câu 3: Trong tiến trình lịch sử phát sinh và phát triển sự sống qua các đại địa chất, sự phát triển mạnh mẽ của lưỡng cư và côn trùng cùng với sự phát triển của nhóm quyết trần là đặc điểm chính của: A. Kỉ Cambri. B. Kỉ Silua. C. Kỉ Devon. D. Kỉ Cacbon. Câu 4. Đơn vị tổ chức sống nào sau đây gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh? A. Quần thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Sinh quyển. Câu 5. Trong số các nguyên tố khoáng cung cấp cho sự phát triển của thực vật, nguyên tố nào sau đây cung cấp để cấu tạo nên ADN? A. Mg. B. Ca. C. P. D. S. Câu 6. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường qua bể mặt cơ thể? A. Giun đất. B. Cá chép. C. Cá sấu. D. Chim sẻ. Câu 7. Nguyên tắc nào sau đây không xuất hiện trong quá trình phiên mã của gen? A. Khuôn mẫu B. Bán bảo toàn C. Bổ sung D. Đa phân Câu 8. Về mặt lí thuyết, trong số các phép lai chỉ ra dưới đây, phép lai nào tạo ra ở đời con 2 loại kiểu gen khác nhau? A. AaBB x aaBB. B. AABB x aaBB. C. AaBb x AaBb. D. Aabb x aaBb. Câu 9. Ở một loài cá, tính trạng mọc râu trên mép do một gen nằm trong ti thể chi phối. Tiến hành lai cá mẹ không râu với cá bố có râu qua nhiều lứa đẻ thu được nhiều rất nhiều con. Nếu không có đột biến, kết quả nào sau đây ở đời con là phù hợp? A. 100% con có râu. B. 100% con không râu. C. 50% có râu : 50% không râu. D. 1 cá cái không râu, cá đực có râu. Câu 10. Trong lịch sử phát sinh loài người, loài duy nhất còn tồn tại cho đến thời điểm hiện tại là A. Homo heidelbergensis. B. Homo erectus. C. Homo sapiens. D. Homo habilis. Câu 11. Trong các xoang (buồng/ngăn) tim, xoang chịu trách nhiệm đẩy máu vào động mạch phổi là A. tâm nhĩ trái. B. tâm thất trái. C. tâm nhĩ phải. D. tâm thất phải. Câu 12. Một trong số các đặc điểm của mã di truyền là tính thoái hóa, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thoái hóa mã di truyền là do: A. Các đơn phần đầu tiên trong bộ mã di truyền thường giống nhau dẫn đến việc cùng mã hóa cho một axit amin. B. Có 20 loại axit amin, trong khi đó có 61 bộ ba mã hóa cho các axit amin do vậy có nhiều bộ mã cùng mã hóa cho một axit amin. C. Mỗi bộ mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin đặc hiệu trong tế bào mà không mã hóa cho nhiều loại axit amin cùng lúc. D. Do quá trình tiến hóa thích nghi mà các mã di truyền dần bị thoái hóa, dẫn đến mã di truyền không mã hóa cho axit amin nữa, tạo ra mã kết thúc. Câu 13. Trong quá trình tái bản của phân tử ADN có sự xuất hiện của các đoạn okazaki, đoạn này là: A. Các phân tử ARN được phiên mã từ những gen có kích thước nhỏ tạo ra nhiều đoạn ARN với số lượng từ 1000 đến 2000 bazơ. B. Đoạn ADN được tổng hợp liên tục trong quá trình tái bản của phân tử ADN trong tế bào nhân thực cũng như tế bào nhân sơ. C. Các đoạn ADN mới được tổng hợp có kích thước 1000 đến 2000 bazơ trên một trong hai mạch khuôn của quá trình tái bản của 1 chạc tái bản.
Trang 2 D. Là các trình tự phân mảnh trong gen của sinh vật nhân thực trong đó vùng mã hóa được xen kẽ giữa các trình tự intron không mã hóa và các trình tự okazaki mã hóa cho các axit amin. Câu 14. Ở một loài thực vật, alen A chi phối thân cao trội hoàn toàn so với alen a chi phối thân thấp; alen B chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b chi phối hoa trắng. Về mặt lí thuyết, có tất cả bao nhiêu phép P thuần chủng lai mà đời con cho tỉ lệ kiểu gen trùng với tỉ lệ kiểu hình? A. 27. B. 21. C. 18. D. 81. Câu 15. Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: MmMAbAB XXXY aBab nếu F 1 có tỉ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì giao tử mABX chiếm tỉ lệ: A. 40%. B. 20%. C. 5%. D. 30%. Câu 16. Ở một loài thực vật nghiên cứu sự di truyền của một locus 2 alen A và a có mối quan hệ trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ giao tử chứa alen A trong quần thể là 90%, về mặt lí thuyết trong số các quần thể sau đây, quần thể nào chắc chắn đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Có 81% cá thể mang kiểu hình trội. B. Có 18% số cá thể dị hợp. C. Có 90% số cá thể đổng hợp trội. D. Có 10% số cá thể đồng hợp lặn. Câu 17. Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là A. 45. B. 90. C. 15. D. 135. Câu 18. Phương pháp tạo giống mới bằng kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng vi sinh vật hoặc cây trồng mà ít áp dụng trên đối tượng động vật vì: A. Động vật là sinh vật bậc cao hơn và thích nghi hơn so với thực vật nên dễ bị biến đổi thành nhiều dạng đột biến không mong muốn. B. Động vật có hệ thần kinh phát triển và cơ chế xác định giới tính bằng cặp NST giới tính, tác nhân gây đột biến thường ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của động vật nên ít được áp dụng. C. Động vật có hệ sinh dục nằm sâu trong cơ thể do đó không có cách nào để xử lý cơ thể động vật bằng các tác nhân gây đột biến mà không gây chết hoặc tổn thương. D. Giống vật nuôi thường phù hợp với các kỹ thuật khác như lai tạo hay sử dụng công nghệ gen hoặc công nghệ tế bào mà không phù hợp với kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm. Câu 19. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. C. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu các gen có cùng mức gây hại như nhau và cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội. D. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số các alen có lợi được tăng lên trong quần thể. Câu 20. Về mối quan hệ giữa các nhân tố sinh thái đối với sinh vật, khẳng định nào dưới đây là không đúng? A. Mỗi sinh vật chịu tác động đồng thời của nhiều nhân tố sinh thái, mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị mà trong đó sinh vật có thể tổn tại và phát triển. B. Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều đến các bộ phận khác nhau của sinh vật hoặc đến các thời kỳ sinh lý khác nhau của sinh vật. C. Nếu nhiều nhân tố sinh thái có giá trị cực thuận, chỉ duy nhất 1 nhân tố nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật cũng không thể tồn tại được. D. Các sinh vật chịu tác động một chiều từ các nhân tố sinh thái của môi trường mà không thể tác động ngược trở lại làm biến đổi môi trường. Câu 21. Trong một hệ sinh thái trên cạn điển hình, hai loài động vật ăn thịt có chung nguồn con mồi thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ: A. Kí sinh - kí chủ. B. Ức chế - cảm nhiễm. C. Ăn thịt nhau. D. Cạnh tranh. Câu 22. Khi nói về diễn thế sinh thái, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào không chính xác? A. Trong quá trình diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật luân phiên thay thế lẫn nhau theo thời gian. B. Diễn thế nguyên sinh là quá trình dùng để giải thích cho quá trình hình thành và phát triển của một hệ sinh thái từ môi trường trống trơn.
Trang 3 C. Từ kết quả của quá trình diễn thế nguyên sinh, quá trình diễn thế thứ sinh xảy ra làm biến đổi quần xã thành dạng quần xã mới. D. Sự biến đổi của quần xã theo thời gian phụ thuộc vào các tác động ngoại cảnh của môi trường mà không liên quan đến mối quan hệ nội bộ trong quần xã. Câu 23. Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là A. Vùng chứa bộ ba quy định axit amin mở đầu của chuỗi polypeptide. B. Trình tự nằm trước gen cấu trúc và là vị trí tương tác với protein ức chế. C. Trình tự nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên. D. Trình tự nằm trước vùng vận hành, đây vị trí tương tác của enzym ARN polymerase. Câu 24. Khi nói về đột biến gen, trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào không chính xác? A. Đột biến dịch khung là hậu quả của việc mất hoặc thêm một cặp nucleotide vào vùng mã hóa của gen. B. Đột biến thay thế cặp nucleotide có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc ở vùng giữa của gen. C. Đột biến thay thế cặp nucleotide vào vùng mã hóa có thể không làm ảnh hưởng đến trình tự chuỗi polypeptide mà gen mã hóa. D. Đột biến thay thế codon này thành codon khác luôn làm thay đổi cấu trúc bậc I của protein mà gen mã hóa. Câu 25. Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. Câu 26. Về hoạt động của chu trình Carbon, trong số các phát biểu sau đây: I. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch. II. Thực vật chỉ hấp thụ CO 2 mà không có khả năng thải CO 2 ra môi trường. III. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. IV. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO 2 thành các hợp chất hữu cơ. Có bao nhiêu phát biểu không chính xác? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 27. Về quá trình thoát hơi nước, cho các phát biểu dưới đây: I. Thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ lá, bảo vệ lá trước nguồn năng lượng cao từ ánh sáng mặt trời. II. Sự thoát hơi nước qua lá theo 2 con đường qua cutin và qua khí khổng, trong đó qua cutin đóng vai trò chủ yếu ở lá trưởng thành. III. Với nhiều loại lá, thoát hơi nước ở mặt dưới lá có tốc độ cao hơn do tập trung ít lỗ khí hơn, sự thoát hơi nước qua cutin là chủ yếu. IV. Gió làm tăng tốc độ quá trình thoát hơi nước ở lá. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác? A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 28. Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %%40%;%%20%.GUXA Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên: A. 7 3 AT GX    B. 4 1 AT GX    C. 1 4 AT GX    D. 2 3 AT GX    Câu 29. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen A/a và B/b trong đó sự có mặt của alen A và B trong cùng một kiểu gen cho kiểu hình hoa đỏ, các trường hợp còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Các học sinh sử dụng các giống khác nhau của loài này và tiến hành phép lai, kết quả của phép lai nào dưới đây là không phù hợp về mặt lí thuyết? A. Cây dị hợp 2 cặp gen lai với nhau được đời sau có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 đỏ: 7 trắng. B. Cây dị hợp 2 cặp gen lai với cây đồng hợp trội 2 cặp gen đời sau chỉ thu được 1 loại kiểu hình. C. Cây dị hợp 2 cặp gen lai với cây đồng hợp lặn 2 cặp gen đời sau thu được tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 : 1 : 1. D. Cây dị hợp 2 cặp gen lai với cây có kiểu gen Aabb tạo ra đời sau có tỉ lệ 1 đỏ: 3 trắng.
Trang 4 Câu 30. Ở cà chua thân cao, quả đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng. Lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 81 cây cao, quả vàng: 159 cây cao, quả đỏ: 78 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là A. ABAB abab hoặc .ABAB Abab B. ABab ABab hoặc .AbaB abab C. AbAb aBaB hoặc .ABAB abab D. AbAb aBaB hoặc .ABAb abaB Câu 31. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F 1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F 1 giao phối với nhau được F 2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Về mặt lí thuyết, phát biểu nào sau đây chính xác? A. Hoán vị xảy ra ở một bên với tần số 18%. B. Khoảng cách di truyền giữa 2 locus trên NST là 9 cM. C. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái có 18% số tế bào có xảy ra hoán vị. D. Có tất cả 10 kiểu gen khác nhau ở F 2 . Câu 32. Cho chuỗi thức ăn sau đây: cỏ  cào cào  chim sâu  rắn  sinh vật phân hủy. Lượng năng lượng chứa trong mỗi bậc dinh dưỡng như sau: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo)  sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 5 calo)  sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.10 4 calo)  sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.10 3 calo). Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng 2 so với bậc dinh dưỡng 1 là A. 0,523%. B. 5,7%. C. 9,17%. D. 0,917%. Câu 33. Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: I A , I B , I O lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu, xác suất tìm thấy các cặp vợ chồng mà mỗi cặp vợ chồng đều sinh ra các con có chung một kiểu gen và kiểu hình là A. 7,87%. B. 8,77%. C. 7,78%. D. 0,877%. Câu 34. Ở một loài sinh vật, alen A quy định thân đen là trội hoàn toàn so với alen a - quy định thân trắng, B - lông xoăn trội hoàn toàn so với b - lông thẳng, D - mắt nâu là trội hoàn toàn so với d - mắt xanh. Tiến hành phép lai DdDAbAb XXXY aBaB cho F 1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỉ lệ 6%. Biết rằng diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau, theo lý thuyết, ở F 1 tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu chiếm tỉ lệ: A. 1,5%. B. 0,75%. C. 1%. D. 1,25%. Câu 35. Ở một loài thực vật, alen A quy định kiểu hình trội, alen a chi phối kiểu hình lặn. Trong quần thể của loài này xuất hiện một số dạng đột biến, cho các phép lai giữa các cơ thể có kiểu gen sau đây: I. AAaa x AAaa II. AAaa x Aaaa III. AAaa x Aa IV. Aaaa x Aaaa V. AAAa x aaaa VI. AAaa x Aaa Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 trội: 1 lặn là A. (I), (II). B. (II), (III), (V). C. (II), (III), (VI). D. (I), (V), (VI). Câu 36. Ở một loài thực vật lưỡng bội, trên một cặp NST tương đồng có sự di truyền của 5 locus mà mỗi locus có 2 alen chi phối một cặp tính trạng trội - lặn hoàn toàn. Phép lai P thuần chủng giữa cây mang 5 kiểu hình trội và cây mang 5 kiểu hình lặn thu được F 1 . Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 , cho rằng không có đột biến xuất và trật tự các alen trên nhiễm sắc thể không thay đổi trong suốt quá trình lai tạo kể trên. Trong số các phát biểu sau đây: I. F 1 dị hợp tử về 5 cặp gen. II. Ở F 2 , kiểu hình lặn về cả 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 25%. III. Ở F 2 , loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F 3 có tỉ lệ cây thuần chủng là 5/9. IV. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở F 2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng và 2 cá thể không thuần chủng là 4/9. Có bao nhiêu phát biểu chính xác? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phần li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.