Content text TUẦN 3 - EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ (TIẾT 2).docx
BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: HS biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Biết giá trị chữ số theo hàng, cấu tạo số, làm tròn, ước lượng, số liền trước, số liền sau.. Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết trong bài toán - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được cộng, trừ trong phạm vi 1000 (nhẩm, viết). Biết làm tính nhân (chia) - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Biết sử dụng sơ đồ tách gộp, tranh ảnh để giải các bài toán liên quan - Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép nhân, phép chia, quan hệ giữa phép nhân và phép chia 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm; hình vẽ bài tập 7, 8 - HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, hoạt động cả lớp - GV tổ chức trò chơi Làm nhanh làm đúng - Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, các chục, các đơn vị: 659; 708; 910
2 - Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất. + Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang phải) trong số có 3 chữ số? - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng - 3 dãy làm 3 câu. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động Luyện tập a. Mục tiêu: Ôn tập giá trị chữ số theo hàng, cấu tạo số, ước lượng. Thực hiện được cộng trừ trong phạm vi 1000. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động cá nhân – cặp đôi - cả lớp Bài 6: Cặp đôi – Cả lớp - Yêu cầu HS đọc bài tập. Bài 7: Cặp đôi – cả lớp - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu của bài là gì? + Mỗi thẻ có bao nhiêu chấm tròn?(2) + Thẻ 2 chấm tròn được lấy mấy lần?(10) - Từ gợi ý trên em hãy viết vào bảng con 1 phép nhân và viết một phép chia tương ứng. - Nhận xét, đánh giá. Bài 8: (Cặp - Lớp) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa ra kết quả - GV khuyến khích hS vừa nói vừa thao tác trên hình vẽ được GV treo trên bảng lớp. - GV nhận xét tuyên dương - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Nói cách làm - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Nói cách làm + 2 x 10 = 20 ; 20 : 2 = 10 hoặc 20 : 10 = 2 - HS thảo luận. Chia sẻ nhóm đôi, cả lớp. - Có khảng 50 con gà, đếm được 47 con. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp Hoạt động 1: Vui học - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trao đổi tìm ra kết quả - Xếp đều 12 con vịt lên xe, mỗi xe 2 con (Chia đều 12 con vịt, mỗi xe 2 con) Thực hiện
3 Hoạt động 2: Thử thách - Yêu cầu HS đọc thử thách - Mời 1 HS vừa trình bày vừa thao tác trên hình Gv treo trên bảng lớp. Nhận xét Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị tiết học sau. phép chia: 12 : 2 = 6 xe - HS suy nghĩ chia sẻ cặp, cả lớp - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................