PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 30. Chuyên Yên Bái - ( 2025-2026 ).Image.Marked.pdf

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN BÁI ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 3 trang) KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2025-2026 MÔN THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Dành cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học) Thời gian làm bài: 150 phút Cho biết khối lượng nguyên tử: H 1;C 12;N 14;O 16;Mg  24 Al  27;S  32;Cl  35,5;K  39;Ca  40;Fe  56;Cu  64;Zn  65;Ba 137;Br  80 . Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Câu 1. (1,5 điểm) 1.1. Cho 4 nguyên tố hóa học X, Y, Z, T có vị trí như sau trong Bảng tuần hoàn: Chu kỳ IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA 1 X 2 Y T 3 Z a. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của Z. b. Mô tả sự tạo thành liên kết hoá học giữa X và Y, giữa Z và T. 1.2. Trong tự nhiên, nguyên tố hóa học hydrogen thường tồn tại chủ yếu ở hai dạng nguyên tử là hydrogen (khối lượng nguyên tử là 1 amu) và derteri (khối lượng nguyên tử là 2 amu), trong đó derteri chiếm 0,08% số nguyên tử. Tính khối lượng của 2,479 lít khí hydrogen trong tự nhiên ở điều kiện chuẩn. Câu 2. (1,5 điểm) 2.1. Thực hiện phản ứng sau trong H2SO4 loãng dư: H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O Theo dõi thể tích SO2 thoát ra theo thời gian thu được kết quả trong bảng sau (thể tích khí đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng): Thời gian (s) 0 20 40 60 80 Thể tích SO2 thoát ra (mL) 0,0 20,0 31,0 33,0 33,0 a. Vẽ đồ thị sự phụ thuộc của thể tích SO2 thoát ra theo thời gian. b. Tính tốc độ trung bình của sự tạo thành SO2 theo mL/s trong khoảng thời gian từ 0 đến 20 giây, từ 20 đến 40 giây, từ 40 đến 60 giây. Từ kết quả đó cho biết tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? Giải thích. 2.2. Cho biết độ tan của KNO3 và KCl phụ thuộc vào nhiệt độ thể hiện theo đồ thị sau đây: a. Ở nhiệt độ t1 0C, cho cùng khối lượng m gam hai chất KNO3 và KCl lần lượt vào cốc (1) và cốc (2) đều chứa 100 gam nước, khuấy kỹ một thời gian thấy cốc (1) tan hết, cốc (2) còn rắn không tan. Xác định các chất tan trong hai cốc. b. Khi làm lạnh 60 gam dung dịch bão hoà KNO3 ở nhiệt độ t2 0C xuống nhiệt độ t1 0C thì tách ra bao nhiêu gam rắn? c. Có thể tinh chế KNO3 có lẫn một ít KCl bằng phương pháp kết tinh được không? Nếu được hãy nêu cách thực hiện. Câu 3. (2,0 điểm) 3.1. A, B, C là 3 hóa chất phổ biến thường dùng làm phân bón hóa học, đều tan trong nước. Chúng là các phân bón cung cấp một trong các nguyên tố dinh dưỡng nitrogen, phosphorus hoặc potassium cho cây trồng. Biết rằng: - Khi cho nước vôi trong vào A và đun nhẹ thì có khí không màu, mùi khai bay lên. Dung dịch A tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3 nhưng không kết tủa với dung dịch BaCl2. - B tác dụng với dung dịch Na2CO3 tạo ra chất khí là thành phần chính của đá vôi. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo kết tủa trắng.
- C không tác dụng với dung dịch NaOH, tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 và tạo khí không màu, không mùi với dung dịch HCl. Xác định các A, B, C và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 3.2. Tái chế sắt hiện nay được chú trọng để giải quyết tình trạng dư thừa mặt hàng phế liệu sắt - thép của công nghiệp hóa. Một công ty tái chế sắt từ thép phế liệu (coi thành phần gồm Fe, C và Fe2O3) và gang (thành phần chính gồm Fe và C). Phản ứng xảy ra trong lò luyện thép: Fe2O3 + C → Fe + CO a. Từ 5 tấn thép phế liệu (chứa 40% Fe2O3, 1% C về khối lượng) đem luyện với 10,73 tấn gang chứa 4% khối lượng carbon trong lò luyện thép thu được hỗn hợp tái chế với hàm lượng carbon là a%. Tính giá trị của m và a, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. b. Để xác định hàm lượng sắt trong một mẫu thép tái chế, người ta tiến hành cân 5,0 gam mẫu thép, nghiền nhỏ rồi cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Lọc bỏ phần không tan, thu dung dịch rồi pha thành 100 mL dung dịch T. Biết 10,0 mL dung dịch T phản ứng vừa đủ với 17,6 mL dung dịch KMnO4 0,1 M theo phản ứng sau: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O Tính hàm lượng sắt trong mẫu thép tái chế, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 4. (2,0 điểm) 4.1. Viết các phương trình hóa học hoàn thành dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có), biết A, B, C, D, E, F là các hợp chất hữu cơ khác nhau: (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) ( 8 ) Calciumcarbide A B C D E methane F PVC (polyvinylchloride)        4.2. Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa. Lactic acid lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bời nhà hóa học người Thụy Điển, Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức là C3H6O3 và có một nhóm methyl trong phân tử. Khi cho 1 mol lactic acid tác dụng với Na hay NaHCO3 đều thu được tối đa 1 mol chất khí. a. Xác định công thức cấu tạo của lactic acid và viết phương trình phản úng xảy ra. b. Khi vận động mạnh, cơ thể không cung cấp đủ oxygen cho hoạt động của tế bào cơ, tế bào sẽ chuyển từ hô hấp hiếu khí sang hô hấp kị khí tạo lactic acid (gây hiện tượng mỏi cơ) từ glucose theo phản ứng: C6H12O6 (men) → 2C3H6O3 Năng lượng toả ra khi 1 mol glucose chuyển hoá thành lactic acid là 150 kJ. Một người chạy bộ cần tiêu tốn 400 kcal (1 kcal = 4,184 kJ) trong đó 98% năng lượng được cung cấp qua hô hấp hiếu khí, phần còn lại nhờ vào hô hấp kị khí. Tính khối lượng lactic acid đã sinh ra trong quá trình chạy bộ trên. Câu 5. (1,0 điểm) 5.1. Thực hiện các thí nghiệm trong môi trường không khí ẩm như mô tả trong hình vẽ dưới đây: a. Sau một thời gian, cân trong thí nghiệm 1 lệch về phía nào? Vì sao? b. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 2. 5.2. Tiến hành pha 100,0 mL dung dịch borate nồng độ 0,0500 M từ chất rắn Na2B4O7.10H2O trong bình có thể tích chính xác. Lấy 10,0 mL dung dịch borate trên pha trong giấm vừa đủ với 12,5 mL dung dịch HCl x (M) theo phản ứng sau: Na2B4O7 + HCl + H2O → H3BO3 + NaCl a. Tính khối lượng Na2B4O7.10H2O cần dùng và giá trị x. b. Nếu bình pha dung dịch borate có thể tích nhỏ hơn 100 mL (lỗi do quá trình sản xuất) thì dẫn đến sai số trong phép xác định nồng độ dung dịch HCl. Giả sử xem xét đến sự sai lệch thể tích của bình, hãy cho biết nồng độ HCl xác định được từ kết quả trên cao hơn hay thấp hơn so với giá trị thực? Giải thích. Câu 6. (2,0 điểm) 6.1. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại bismuth, lead, tin và cadmium khá cao, tương ứng là 2710C, 3270C, 2320C và 3210C trong khi hợp kim chứa Bi (50%), Pb (25%), Sn (12,5%) và Cd (12,5%) có nhiệt
độ nóng chảy 55,50C. Tại sao van cứu hoả của hệ thống dập lửa tự động có thể được làm từ loại hợp kim này? 6.2. Cho pH của một số chất và dung dịch như sau: Chất Dịch dạ dày Nước chanh Nước soda Nước chua Nước táo Sữa Nước tinh khiết Huyền phù Al(OH)3 pH 1 2 3 4 5 6 7 9 Người bị viêm loét dạ dày khi đói sẽ rất đau vì dịch dạ dày tiết ra làm đau chỗ loét. Dựa vào bảng pH trên, hãy giải thích các vấn đề sau: a. Người bị viêm loét dạ dày không nên uống nước hoa quả (chanh, táo, ...) hoặc nước soda. b. Khi bị đau dạ dày có thể dùng thuốc chứa Al(OH)3 để giảm đau. 6.3. Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích ethylic alcohol (khối lượng riêng là 0,8 g/mL) với 95 thể tích xăng truyền thống (khối lượng riêng là 0,7 g/mL). Ethylic alcohol dùng để sản xuất xăng sinh học được điều chế từ quá trình lên men các sản phẩm hữu cơ. Việc sử dụng xăng sinh học góp phần giảm bớt tỉ lệ tiêu thụ nhiên liệu hoá thạch, giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính, giúp bảo vệ môi trường. Giả sử xăng truyền thống chỉ chứa hai alkane C8H18 và C9H20 với tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4. Biết nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 mol mỗi chất trong xăng E5 như sau: Thành phần xăng E5 C2H5OH C8H18 C9H20 Nhiệt toả ra (kJ/mol) 1365,0 5928,7 6119,8 a. Tính nhiệt lượng mỗi chất có trong 1 Lít xăng E5 tỏa ra. b. Trung bình một chiếc ô tô đi chuyển được 1 km cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 1250,8 kJ. Nếu chiếc ô tô di chuyển quãng đường là 100 km thì hết bao nhiêu lít xăng E5, biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ là 80%. .................. HẾT ..................

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.