Content text ĐỀ SỐ 07 CK2 SINH 12.docx
TRƯỜNG THPT ĐỀ SỐ 07 (Đề thi có 0 trang) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn thi: SINH HỌC- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 06 Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:........................................................................... PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Động vật có hiện tượng tụ họp thành bầy đàn để săn mổi, chống lại kẻ thù, sinh sản. Đây thể hiện mối quan hệ gì? A. Cạnh tranh cùng loài. B. Hỗ trợ cùng loài. C. Kí sinh cùng loài. D. Vật ăn thịt và con mồi. Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng về giới hạn sinh thái của sinh vật? A. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì sẽ có vùng phân bố hẹp. B. Giới hạn sinh thái về các nhân tố sinh thái không đổi dù ở các giai đoạn phát triển và trạng thái sinh lí. C. Sinh vật sẽ chết nếu giá trị của nhân tố sinh thái nằm ngoài giới hạn chống chịu. D. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái thì sẽ có vùng phân bố rộng. Câu 3. Cho ví dụ sau: “Rừng mưa nhiệt đời thường phân thành nhiều tầng, trong đó các cây ưa sáng tạo thành ba tầng cây gỗ (tầng vượt tán, tầng tán rừng và tầng dưới tán), các cây ưa bóng tạo thành tầng cây bụi và cỏ”. Nhận định sau đây là Sai về ví dụ trên? A. Quần thể phân thành 4 tầng trong không gian sống để tận dụng tối đa nguồn sống. B. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật. C. Sự phân tầng này có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài sinh vật. D. Dựa trên sự phân tầng này giúp người trồng trọt kết hợp nhiều loại cây trồng (xen canh) có hiệu quả kinh tế cao. Câu 4. Hình mô tả mối quan hệ giữa hai loài trong quần xã sinh vật. Đây thuộc mối quan hệ nào? A. Động vật ăn thực vật. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Vật ăn thịt - con mồi Câu 5. Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: cỏ → châu chấu → cá rô. Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7,6.10 8 kcal; tổng năng lượng của châu chấu là 1,4.10 7 kcal; tổng năng lượng của cá rô là 0,9.10 6 kcal. Hiệu suất sinh thái của cá rô và của châu chấu lần lượt là A.1,8% và 6,4%. B. 6,4% và 1,8%. C.4,1% và 4,1%. D. 4,1% và 4,6%. Câu 6. Khi xét chuỗi lưới thức ăn một hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? A. Chuỗi này có 5 bậc dinh dưỡng, các bậc dinh dưỡng có chung một loài sinh vật. B. Châu chấu thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, có tổng năng lượng lớn hơn nhện. C. Bậc dinh dưỡng cấp 4 có tổng mức năng lượng lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 3.
A. Loạỉ trừ các loài ngoại lai xâm nhập, các loài có tính chất hoạt động mạnh. B. Đưa bổ sung vào hệ sinh thái các loài sinh vật hoặc các thành phần cần thiết (nước, chất dinh dưỡng,...). C. Trồng rừng, cải tạo đất hoang. D. Loại bỏ khỏi hệ sinh thái các yếu tố gây hại (như kim loại nặng, chất thảỉ,...). PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Vào mùa thu năm 1911, chính phủ Hoa Kỳ đã đưa 25 con tuần lộc (4 con đực và 21 con cái) đến đảo St. Paul, nơi vốn chưa từng có sự hiện diện của tuần lộc, để cung cấp cho cộng đồng dân cư bản địa một nguồn thịt tươi lâu dài. Số lượng cá thể của đàn tuần lộc được ghi nhận liên tục trong khoảng thời gian từ năm 1911 đến năm 1951 được thể hiện ở hình bên. Trong suốt khoảng thời gian đó, các hoạt động săn bắn tuần lộc bị cấm tuyệt đối. Ngoài ra, các nguồn thông tin đáng tin cậy từ chính phủ Hoa Kỳ cũng cho thấy không có bất cứ thảm họa thiên nhiên nghiêm trọng nào và cũng không có sự xuất hiện của bất cứ loài ngoại lai nào khác trên đảo, Phân tích các dữ liệu trên và cho biết các phát biểu sau đây là Đúng hay Sai ? a) Từ năm 1911 đến năm 1938, số lượng cá thể tuần lộc tăng mạnh. b) Từ năm 1939 đến năm 1951, việc giảm mạnh số lượng cá thể tuần lộc là do sự khai thác nguồn sống quá mức. c) Một số quần thể sinh vật ngoại lai xuất phát với số lượng cá thể rất ít, đa dạng di truyền thấp, nhưng vẫn phát triển và sinh sản mạnh là vì những cá thể này có thể tự biến đổi hệ gene để thích ứng với môi trường mới. d) Theo thời gian, quần thể sinh vật ngoại lai sẽ tăng dần về số lượng và mở rộng phạm vi phân bố do đó sẽ tăng dần độ đa dạng di truyền. Câu 2. Biểu đồ hình bên biểu diễn mối quan hệ giữa số lượng cá thể thực vật H với số lượng cá thể bọ cánh cứng – một loài hẹp thực và số loài thực vật trong quần xã nơi hai loài sinh sống. Nghiên cứu được tiến hành trong nhiều năm. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a) Mối quan hệ giữa bọ cánh cứng và thực vật H có thể là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. b) Thực vật H đóng vai trò sinh thái là loài ưu thế. c) Nếu loài bọ cánh cứng là loài ưa tối, có ổ sinh thái hẹp, loài H có ổ sinh thái rộng với nhân tố ánh sáng thì ở khu vực dưới tán hoặc gốc cây thì loài H phát triển mạnh. d) Để quần xã phát triển dần các loài thực vật thân gỗ lớn thì nên hình thành một khu bảo tồn thiên nhiên ở khu vực có loài H. PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Bảng bên dưới cho biết giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 4 loài (1, 2, 3, 4). Loài nào có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất?
Loài Giới hạn dưới Điểm cực thuận Giới hạn trên 1 15°C 33°C 41°C 2 2°C 14°C 22°C 3 8°C 20°C 38°C 4 29°C 36°C 50°C Đáp án: Câu 2. Đường cong dưới đây biểu diễn tăng trưởng của một quần thể vi sinh vật trong điều kiện nuôi cấy. Theo lí thuyết, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cao nhất ở vị trí nào? Đáp án: Câu 3. Một thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ ruồi giấm lên tuổi thọ của chúng thu được kết quả như ở bảng sau: Mật độ trung bình (số ruồi/m 2 ) 1,8 3,3 5,0 6,7 8,2 12,4 20,7 28,9 44,7 59,7 74,5 Tuổi thọ trung bình (ngày) 27,3 29,3 34,5 34,2 36,2 37,9 37,5 39,4 40,0 32,3 27,3 Quan sát bảng số liệu, cho biết điểm cực thuận về mật độ với tuổi thọ trung bình của ruồi giấm là bao nhiêu? Đáp án: Câu 4. Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho? Đáp án: Câu 5. Một trong những sự cố nghiêm trọng nhất cho hệ sinh thái biển là các tai nạn hàng hải, khai mỏ làm tràn dầu trên bề mặt biển. Ngày 20/4/2010 dàn khoan dầu của hãng BP- Anh bất ngờ bị phát nổ làm hơn 11 công nhân bị thương và 750000 tấn dầu loang ra hơn 9000 km 2 trên biển. Sự cố này đã gây ra bao nhiêu ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển? (1) Tràn dầu thường gây ra tử vong cho các sinh vật biển như cá, cua, hải cẩu, chim cánh cụt,... làm ô nhiễm môi trường nước biển và không khí. (2) Gây ảnh hưởng lớn đến doanh thu du lịch biển ở các vùng bị tràn dầu. (3) Gây thất thoát tài nguyên dầu. (4) Gây xói mòn bờ biển.