PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 53. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên Hà Nội.docx

ĐỀ VẬT LÝ CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN HÀ NỘI 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Trong hạt nhân 17 8X có A. 17 nucleon. B. 8 neutron. C. 9 proton. D. 1 neutron. Câu 2: Một sóng điện từ có tần số 6 10 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 8 m 3.10  s . Trong môi trường đó, sóng điện từ này có bước sóng là A. 200 m . B. 30 m . C. 150 m . D. 300 m . Câu 3: Điểm cố định dưới và cố định trên của một nhiệt kế bị hỏng là 5 và 99 . Nếu số chỉ của nhiệt kế là 52 thì nhiệt độ tương ứng trên thang đo Fahrenheit là A. 154F . B. 122F . C. 151F . D. 132F . Câu 4: Sự hóa hơi là A. quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng của chất B. quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất C. quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất D. quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí của chất Câu 5: Cho rằng một hạt nhân Uranium 235 92U khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 MeV . Lấy 23119 AN6,02310 mol,1eV1,610 J và khối lượng mol của urani 235 92U là  g 235  mol . Năng lượng tỏa ra khi 4 g Uranium 235 92U phân hạch hết là A. 113,2810 J . B. 1116,4.10 J . C. 1016,4.10 J . D. 103,2810 J . Câu 6: Một lượng khí xác định biến đổi theo các quá trình (1) - (2) - (3) - (4) như hình vẽ. Biết nhiệt độ của chất khí ở trạng thái (1) là 1300 KT . Nhiệt độ của chất khí này ở trạng thái (4) là A. 450 K . B. 1200 K . C. 600 K . D. 900 K . Câu 7: Một khung dây phẳng diện tích 240 cm đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 60 và có độ lớn 0,12 T . Từ thông qua khung dây này là A. 62,410 Wb . B. 41,2.10 Wb . C. 42,4.10 Wb . D. 61,210 Wb . Câu 8: Đâu là nhóm các thông số trạng thái của một lượng khí xác định? A. Khối lượng, áp suất, thể tích. B. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng. C. Áp suất, nhiệt độ, thể tích. D. Khối lượng, nhiệt độ, thể tích. Câu 9: Khi nhiệt độ của khí lí tưởng tăng lên từ 27C đến 927C thì tốc độ căn quân phương của các phân tử sẽ A. tăng gấp bốn lần. B. tăng gấp đôi. C. giảm 4 lần. D. giảm 2 lần. Câu 10: Biết nhôm có nhiệt dung riêng là  J 896  kg K và nhiệt nóng chảy riêng là 5 J 3,910  kg . Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm khối lượng 200 g ở nhiệt độ 58C để nó hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ 658C là A. 107520 J. B. 78000 J . C. 185520 J. D. 29520 kJ . Câu 11: Bắn hạt nhân neutron có động năng nK vào hạt nhân 6 3Li đứng yên gây ra phản ứng 163 031nLiHX Sau phản ứng hạt X và hạt nhân 3 1H bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của neutron các góc lần lượt là  và 120 . Lấy khối lượng các hạt nhân bằng số khối tính theo amu . Bỏ qua bức xạ gamma. Biết phản ứng này thu năng lượng 1,87MeV . Giá trị lớn nhất của nK gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 1: Một ấm đun nước pha trà có công suất không đổi và có nhiệt kế hiển thị nhiệt độ tức thời của nước trong ấm. Một bạn học sinh dùng ấm này để đun nước với lượng nước có sẵn ở trong ấm, nhiệt độ hiển thị ban đầu là 0t20C . Sau khoảng thời gian đun 11 phút thì nhiệt độ của nước tăng lên tới 140Ct và bạn học sinh bắt đầu thêm nước ở nhiệt độ xt vào trong ấm. Tại thời điểm 23,5 phút thì nhiệt độ của nước đạt 2t50C . Sau khoảng thời gian 5 phút kể từ thời điểm 2 thì nước bắt đầu sôi. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn nhiệt độ của nước trong ấm trong quá trình đun. Bỏ qua mất mát nhiệt ra môi trường và quá trình trao đổi nhiệt diễn ra nhanh chóng. a) Nếu công suất của ấm là P2100 W thì nhiệt lượng do ấm cung cấp từ thời điểm ban đầu đến lúc nước bắt đầu sôi là 714 kJ . b) Khối lượng nước thêm vào bằng khối lượng nước có sẵn trong ấm. c) Nhiệt độ ban đầu của lượng nước thêm vào là xt10C . d) Nếu khối lượng nước ban đầu trong ấm là 1m1,5 kg và nhiệt dung riêng của nước là  J 4200  kg K thì công suất của ấm là P1800 W . Câu 2: Một cylinder hình trụ chiều cao 152 cm được đậy kín bằng một piston nhẹ có thể di chuyển không ma sát trong cylinder. Nửa dưới của hình trụ chứa khí lí tưởng, còn nửa trên chứa thủy ngân (hình vẽ). Ban đầu nhiệt độ của khí trong piston là 600 K , tăng dần nhiệt độ lên thì thấy một nửa thủy ngân thoát ra bên ngoài. Cho rằng sự giãn nở của thủy ngân do nhiệt độ là không đáng kể, áp suất khí quyển 0p76cmHg . a) Áp suất của chất khí ở trạng thái ban đầu là 1p152cmHg . b) Trong quá trình trên thì áp suất, nhiệt độ và thể tích của chất khí đều thay đổi. c) Nhiệt độ lúc sau của chất khí là 2T337,5 K . d) Áp suất của chất khí ở trạng thái sau là 2114cmHgp . Câu 3: Một cylinder thẳng đứng một đầu kín và một đầu hở, bên trong có chứa một lượng khí Hidro. Cylinder được đậy kín nhờ một piston, phía trên piston có một cột chất lỏng như hình vẽ. Hidro được cấp nhiệt chậm, giãn nở đẩy piston di chuyển từ từ. Khi toàn bộ chất lỏng bị tràn ra ngoài thì nhiệt lượng mà Hidro đã nhận được là Q119 J . Biết rằng thể tích ban đầu của chất lỏng bằng một nửa thể tích của khí Hidro và bằng thể tích của phần không khí chiếm trong cylinder. Áp suất phụ gây bởi cột chất lỏng này là 0p 9 , với 5 02  N p10  m là áp suất khí quyển. Bỏ qua mọi ma sát. Biết nội năng của n mol khí Hidro ở nhiệt độ T là 5 UnRT 2 , với R là hằng số chất khí. a) Quá trình biến đổi trạng thái của chất khí gồm đẳng áp và áp suất giảm. b) Thể tích ban đầu của chất khí là 0,36 lít. c) Công mà chất khí thực hiện trong quá trình trên có độ lớn là 39 J . d) Độ biến thiên nội năng của chất khí trong quá trình trên là 100 J . Câu 4: Hình vẽ bên mô tả sơ đồ hoạt động đơn giản hoá của cảm biến báo khói ion hoá. Nguồn phóng xạ  americium 241 95Am có chu kỳ bán rã T 432,2 năm (lấy 1 năm bằng 365 ngày) được đặt giữa hai bản kim loại kết nối với một pin. Các hạt  phóng ra làm ion hoá không khí giữa hai bản kim loại, cho phép một dòng điện nhỏ chạy giữa hai bản kim loại đó và chuông báo không kêu. Nếu có khói bay vào giữa hai bản kim loại, các ion trong này sẽ kết hợp với những phân tử khói và dịch chuyển chậm hơn làm cường độ dòng điện chạy giữa hai bản kim loại giảm đi. Khi dòng điện giảm tới
mức nhất định thì cảm biến báo khói sẽ gửi tín hiệu kích hoạt chuông báo cháy. Lấy 231 AN6,023.10 mol và khối lượng mol của 241 95Am là  g 241  mol . Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai? a) Hằng số phóng xạ của americium 241 95Am là 311,604/10 s . b) Độ phóng xạ của nguồn americium 241 95Am có khối lượng 0,5 g là 63,5kBq . c) Tia  phát ra từ nguồn phóng xạ bị lệch về phía bản kim loại nhiễm điện âm. d) Sau khi sử dụng 45 năm, độ phóng xạ của nguồn americium 241 95Am trong cảm biến giảm còn 93,04% so với độ phóng xạ ban đầu lúc mới mua. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một thí nghiệm khảo sát sự thay đổi nhiệt độ của một lượng rượu Etylic theo nhiệt lượng cung cấp thu được đồ thị có dạng như hình bên. Biết nhiệt dung riêng của rượu Etylic là c2500 J/(kgK) . Nhiệt hóa hơi riêng của rượu Etylic xác định được trong thí nghiệm trên là bao nhiêu kJ/kg ? Câu 2: Hai thanh ray nằm ngang, song song và cách nhau một đoạn 10 cm đặt trong từ trường đều B→ hướng thẳng đứng và có độ lớn cảm ứng từ là B0,1 T . Một thanh kim loại đặt trên ray, vuông góc với ray. Nối hai đầu thanh kim loại này với nguồn điện có E6 V và r1 (hình vẽ). Biết điện trở của kim loại, ray và dây nối là 5R . Xác định lực từ tác dụng lên thanh? Kết quả tính bằng N . (Bỏ qua hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong mạch). Câu 3: Một bình kín có thể tích không đổi chứa khí lí tưởng ở áp suất 51,8.10 Pa và nhiệt độ 27C . Khi nhiệt độ trong bình tăng tới 127C thì áp suất khí trong bình là 5x10 Pa . Giá trị của x bằng bao nhiêu? Câu 4: Cho phản ứng hạt nhân 2231 1120DDHen Biết khối lượng của 231 120D,He,n lần lượt là DHenm2,0135amu;m3,0149amu;m 1,0087amu . Lấy 21amu.c931MeV . Xác định năng lượng tỏa ra của phản ứng? Kết quả tính bằng MeV và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Câu 5: Một vật có khối lượng 0m( kg) được làm từ vật liệu có nhiệt dung riêng c phụ thuộc vào nhiệt độ t theo quy luật 0c(t)c(1t) , trong đó 3 0  J c1,3.10  kg K  và 1 0,012C . Đưa vật vào nhiệt lượng kế chứa 00,5 m( kg) nước ở nhiệt độ 01t45C . Biết nhiệt độ ban đầu của vật là 00Ct , nhiệt dung riêng của nước là 1  J c4200  kg K  . Bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế và tổn thất nhiệt. Tìm nhiệt độ ổn định của nước trong nhiệt lượng kế? Kết quả tính bằng C và làm tròn đến một chữ số thập phân. Câu 6: Một khung dây dẫn hình vuông, cạnh a10 cm có 200 vòng dây. Khung được treo thẳng đứng dưới một đĩa cân. Cạnh dưới của khung nằm ngang trong từ trường đều của nam châm chữ U và vuông góc với vector cảm ứng từ như hình vẽ. Sau khi thiết lập trạng thái cân bằng cho các đĩa cân, người ta cho dòng điện có cường độ I0,5 A chạy qua khung dây. Biết cảm ứng từ giữa hai cực của nam châm là B0,002 T . Lấy 2g10 m/s . Phải thêm ở đĩa cân bên kia một khối lượng bằng bao nhiêu để cân thăng bằng? Kết quả tính bằng gam (g) ?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.