PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHUYÊN ĐỀ 2. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI (File GV).docx

CHUYÊN ĐỀ 2. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI ❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN ♦ VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. [KNTT - SGK] Dự đoán hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có) trong các thí nghiệm sau: (1) Rót dung dịch H 2 SO 4 loãng vào 3 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 mL. Lần lượt cho vào mỗi ống nghiệm một mẩu kim loại trong số ba kim loại sau: Mg, Al, Zn. (2) Cho viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO 3 . (3) Rót vào ba cốc thủy tinh loại 100 mL, mỗi cốc 25 mL nước cất. Cho vào mỗi cốc một mẩu kim loại trong số ba kim loại sau: Cu, Fe, Ca. Hướng dẫn giải KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Xây dựng dãy hoạt động của kim loại ♦ Thí nghiệm 1: Cho Na, Fe, Cu vào nước. Hiện tượng: Na tan trong nước, sủi bọt khí còn Fe và Cu thì không. PTHH: 2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 ↑  Na hoạt động hóa học mạnh hơn Fe và Cu. ♦ Thí nghiệm 2: Cho Fe, Cu vào dung dịch HCl Hiện tượng: Fe tan ra, sủi bọt khí còn Cu thì không. PTHH: Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑  Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu. ♦ Thí nghiệm 3: Cho dây Cu vào dung dịch AgNO 3 Hiện tượng: Có lớp chất rắn bám vào dây Cu, dung dịch chuyển sang màu xanh. PTHH: Cu + 2AgNO 3 → Cu(NO 3 ) 2 + 2Ag  Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag. ♦ Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb (H) Cu Hg Ag Pt Au Cách nhớ: Khi Nào Bạn Cần May Áo Záp Sắt Nên Sang Phố Hỏi Cửa Hàng Á Phi Âu ChiÒugi¶mdÇnmøc®ého¹t®énghãahäc  II. Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại ♦ Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. ♦ Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng H 2 . ♦ Kim loại đứng trước H phản ứng với HCl, H 2 SO 4 , … tạo muối và giải phóng khí H 2 . ♦ Kim loại đứng trước (từ Mg trở đi) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
(1) Hiện tượng: Mg, Al, Zn tan ra và có sủi bọt khí. PTHH: Mg + H 2 SO 4 loãng → MgSO 4 + H 2 ↑ 2Al + 3H 2 SO 4 loãng → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 ↑ Zn + H 2 SO 4 loãng → ZnSO 4 + H 2 ↑ (2) Hiện tượng: Có lớp chất rắn bám ngoài viên kẽm. PTHH: Zn + 2AgNO 3 → Zn(NO 3 ) 2 + 2Ag (3) Hiện tượng: Cu, Fe không tan, Ca tan và sủi bọt khí. PTHH: Ca + H 2 O → Ca(OH) 2 + H 2 ↑ Câu 2. Nhằm xác định vị trí những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hóa học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau: - Thí nghiệm 1: Kim loại X đẩy được kim loại Z ra khỏi muối. - Thí nghiệm 2: Kim loại Y đẩy được kim loại Z ra khỏi muối. - Thí nghiệm 3: Kim loại X đẩy được kim loại Y ra khỏi muối. - Thí nghiệm 4: Kim loại Z đẩy được kim loại T ra khỏi muối. Em hãy sắp xếp các kim loại theo chiều mức độ hoạt động hóa học giảm dần. Hướng dẫn giải Mức độ hoạt động hóa học giảm dần các kim loại: X, Y, Z, T Câu 3. Cho các kim loại: Cu, Fe, Na, Mg, Al, Ba, Zn, Ag. (a) Sắp xếp các kim loại trên theo chiều giảm dần khả năng hoạt động hóa học. (b) Kim loại nào tác dụng được với nước ở điều kiện thường? (c) Kim loại nào tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng? (d) Kim loại nào đẩy được Fe ra khỏi dung dịch FeCl 2 . Viết các phương trình hóa học xảy ra. Hướng dẫn giải (a) Khả năng hoạt động hóa học theo chiều giảm dần: Ba, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag (b) Kim loại tác dụng với nước ở điều kiện thường: Ba, Na Ba + 2H 2 O → Ba(OH) 2 + H 2 2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 (c) Kim loại tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng: Ba, Na, Mg, Al, Zn, Fe Ba + H 2 SO 4 loãng → BaSO 4 + H 2 2Na + H 2 SO 4 loãng → Na 2 SO 4 + H 2 Mg + H 2 SO 4 loãng → MgSO 4 + H 2 2Al + 3H 2 SO 4 loãng → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 Zn + H 2 SO 4 loãng → ZnSO 4 + H 2 Fe + H 2 SO 4 loãng → FeSO 4 + H 2 (d) Kim loại nào đẩy được Fe ra khỏi dung dịch FeCl 2 : Mg, Al, Zn Mg + FeCl 2 → MgCl 2 + Fe 2Al + 3FeCl 2 → 2AlCl 3 + 3Fe Zn + FeCl 2 → ZnCl 2 + Fe Câu 4. [CD - SGK] Dựa vào dãy hoạt động hóa học, hãy hoàn thành các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa các cặp chất dưới đây (nếu có): (a) Zn và dung dịch HCl. (b) Zn và dung dịch MgSO 4 . (c) Zn và dung dịch CuSO 4 . (d) Zn và dung dịch FeCl 2 Hướng dẫn giải (a) Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 ↑ (b) Zn + MgSO 4 → X (c) Zn + CuSO 4 → ZnSO 4 + Cu (d) Zn + FeCl 2 → ZnCl 2 + Fe
Câu 5. [CTST - SGK] Giải thích vì sao trong phòng thí nghiệm, kim loại sodium, potassium được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa? Hướng dẫn giải Do sodium (Na) và potassium (K) là các kim loại mạnh dễ tác dụng với nước và khí oxygen trong không khí nên cần bảo quản trong dầu hỏa vì dầu hỏa không phản ứng với Na, K và ngăn cách không cho Na, K tiếp xúc với không khí. Câu 6. Bạc (silver) có lẫn tạp chất là đồng (copper). Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách bạc ra khỏi hỗn hợp. Viết các PTHH xảy ra. Hướng dẫn giải Cách 1: Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO 3 , kim loại Cu tan, Ag không tan. Lọc tách chất rắn ra khỏi dung dịch ta thu được bạc (silver). PTHH: Cu + 2AgNO 3 → Cu(NO 3 ) 2 + 2Ag ♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 7. [CTST - SGK] Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau: (a) Ca + H 2 O → (b) Fe + HCl → (c) Zn + CuSO 4 → Hướng dẫn giải (a) Ca + 2H 2 O → Ca(OH) 2 + H 2 ↑ (b) Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑ (c) Zn + CuSO 4 → ZnSO 4 + Cu Câu 8. [CD - SGK] Hoàn thành các phương trình hóa học sau (nếu có): (a) Fe + HCl → (b) Cu + HCl → (c) Mg + H 2 SO 4 loãng → (d) Cu + H 2 SO 4 loãng → (e) Mg + Cu(NO 3 ) 2 → (g) Ca + H 2 O → (h) Au + H 2 O → Hướng dẫn giải (a) Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑ (b) Cu + HCl → X (c) Mg + H 2 SO 4 loãng → MgSO 4 + H 2 ↑ (d) Cu + H 2 SO 4 loãng → X (e) Mg + Cu(NO 3 ) 2 → Mg(NO 3 ) 2 + Cu (g) Ca + 2H 2 O → Ca(OH) 2 + H 2 ↑ (h) Au + H 2 O → X Câu 9. Từ Mg hãy viết các phương trình điều chế ra MgO, MgS, MgCl 2 , MgSO 4 , Mg(NO 3 ) 2 . Hướng dẫn giải 2Mg + O 2 ot 2MgO Mg + S ot MgS Mg + HCl → MgCl 2 + H 2 Mg + CuSO 4 → MgSO 4 + Cu Mg + 2AgNO 3 → Mg(NO 3 ) 2 + 2Ag Câu 10. Ngâm một lá sắt (iron) sạch trong dung dịch CuSO 4 một thời gian. Các nhận định về kết quả phản ứng sau đây đúng hay sai? (Đánh dấu “X” vào lựa chọn)
Nhận định Đúng Sai (a) Không có phản ứng xảy ra. (b) Chỉ có đồng (copper) bám trên lá sắt (iron) còn lá sắt không có thay đổi gì. (c) Trong phản ứng trên, sắt (iron) bị hòa tan và đồng (copper) được giải phóng. (d) Phản ứng tạo thành kim loại đồng (copper) và muối iron (III) sulfate. (e) Khối lượng lá sắt (iron) tăng thêm đúng bằng khối lượng đồng (copper) bám trên lá sắt trừ đi khối lượng sắt bị hòa tan Hướng dẫn giải Nhận định Đúng Sai (a) Không có phản ứng xảy ra. X (b) Chỉ có đồng (copper) bám trên lá sắt (iron) còn lá sắt không có thay đổi gì. X (c) Trong phản ứng trên, sắt (iron) bị hòa tan và đồng (copper) được giải phóng. X (d) Phản ứng tạo thành kim loại đồng (copper) và muối iron (III) sulfate. X (e) Khối lượng lá sắt (iron) tăng thêm đúng bằng khối lượng đồng (copper) bám trên lá sắt trừ đi khối lượng sắt bị hòa tan X Câu 11. Một mẫu thủy ngân (mercury) có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb. Hãy nêu phương pháp hóa học để làm sạch mẫu thủy ngân trên. Viết các PTHH xảy ra. Hướng dẫn giải Khuấy mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất trong dung dịch HgSO 4 , các tạp chất Zn, Sn, Pb tan hết tạo dung dịch. Lọc dung dịch thu được thủy ngân tinh khiết. Zn + HgSO 4 → ZnSO 4 + Hg Sn + HgSO 4 → SnSO 4 + Hg Pb + HgSO 4 → PbSO 4 + Hg  BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn ♦ Mức độ BIẾT Câu 1. Trong số các kim loại Zn, Fe, Cu, Ni, kim loại hoạt động hóa học mạnh nhất là A. Zn. B. Fe. C. Ag. D. Cu. Câu 2. Kim loại nào trong số các kim loại Al, Fe, Ag, Cu hoạt động hóa học mạnh nhất? A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu. Câu 3. Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy hoạt động hóa học yếu nhất là? A. Cu. B. Mg. C. Al. D. Ag. Câu 4. Cho dãy các kim loại: Mg, K, Fe, Zn. Kim loại trong dãy hoạt động hóa học yếu nhất là? A. K. B. Mg. C. Zn. D. Fe. Câu 5. Kim loại nào sau đây tan tốt trong nước ở điều kiện thường? A. Na. B. Mg. C. Zn. D. Cu. Câu 6. Kim loại nào sau đây tan tốt trong nước ở điều kiện thường? A. Fe. B. Zn. C. K. D. Al. Câu 7. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H 2 O? A. Fe. B. Ca. C. Cu. D. Mg.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.