Content text 17. THPT Vĩnh Lộc - Thanh Hóa [Trắc nghiệm hoàn toàn]_kITfTaw54b.docx
Trang 1/8 – Mã đề 029-H12A SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT VĨNH LỘC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 8 trang – 32 câu hỏi) ĐỀ KHẢO SÁT THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 029- H12A PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án đúng Câu 1: Y là một polysaccharide có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là A. amylose. B. glucose. C. saccharose. D. amylopectin. Câu 2: Cho cân bằng: 2SO 2 (k) + O 2 (k) ⇌ 2SO 3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Câu 3: Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm. C. phân tử nitrogen có liên kết ba khá bền. D. phân tử nitrogen không phân cực. Câu 4: Tính chất vật lý chung của các chất hữu cơ là: A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, kém tan hoặc không tan trong nước. B. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, kém tan hoặc không tan trong nước. C. Có nhiệt độ nóng chảy cao và nhiệt độ sôi thấp, tan tốt trong nước. D. Có nhiệt độ nóng chảy thấp và nhiệt độ sôi cao, tan tốt trong nước. Câu 5: Một lọ đựng dung dịch Na 2 SO 3 (dung dịch X) để lâu ngày trong không khí. Cho dung dịch Y chứa BaCl 2 0,6M và HCl 3M. Nồng độ Na 2 SO 3 trong X được xác định như sau: • Thí nghiệm 1: thêm 10 ml dung dịch Y vào 5 ml dung dịch X thu được 0,2796 gam kết tủa trắng. • Thí nghiệm 2: thêm từ từ dung dịch nước brom vào 5 ml dung dịch X cho tới khi dung dịch có màu vàng nhạt bền, thêm tiếp 10 ml dung dịch Y thì thu được 0,8388 gam kết tủa trắng. Nồng độ Na 2 SO 3 trong dung dịch X là A. 0,5M. B. 0,05M. C. 0,24M. D. 0,024M. Câu 6: Hydrogen peroxide (H 2 O 2 ) được sử dụng để cung cấp lực đẩy cho tên lửa do dễ dàng bị phân hủy theo phương trình: 2H 2 O 2 (l) → 2H 2 O(g) + O 2 (g). Lượng nhiệt được tạo ra khi phân hủy 1 mol H 2 O 2 ở điều kiện chuẩn có giá trị là (biết nhiệt tạo thành chuẩn của H 2 O(g) = -241,8 kJ/mol; H 2 O 2 (l) = -187,8 kJ/mol). A. 108 kJ. B. 54 kJ. C. 216 kJ. D. 27 kJ. Câu 7: Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là sai? A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch. B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi. C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng. D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra. Câu 8: Ở điều kiện thường, X là chất kết tinh, không màu, có vị ngọt và là thành phần chủ yếu của đường mía. Thủy phân chất X nhờ xúc tác của acid, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Biết rằng chất Z không làm mất màu dung dịch Br 2 . Chất X và Y lần lượt là
Trang 4/8 – Mã đề 029-H12A Câu 18: Cho các phát biểu sau (1) Ngâm hoa quả làm siro thuộc phương pháp chiết. (2) Làm đường từ mía thuộc phương pháp chưng cất. (3) Nấu rượu uống thuộc phương pháp kết tinh. (4) Phân tích thổ nhưỡng thuộc phương pháp chiết lỏng - rắn. (5) Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chưng cất. Số phát biểu đúng là. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 19: Cho các dụng cụ thí nghiệm sau: Dụng cụ dùng để chiết 2 chất lỏng là A. Số 1. B. Số 4. C. Số 3. D. Số 2. Câu 20: Hình vẽ minh họa phương pháp điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm: Cho các phát biểu: (1) Nước được lắp cho chảy vào vị trí (1) và chảy ra vị trí (2). (2) Trong phễu chiết lớp chất lỏng ở bên dưới có thành phần chính là isoamyl acetate. (3) Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ sôi hỗn hợp các chất ban đầu trong bình cầu có nhánh. (4) Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau. (5) Hỗn hợp chất lỏng trong bình cầu gồm isoamyl alcohol, acetic acid và sunfuric acid đặc. (6) Dầu chuối tinh khiết có thể được sử dụng làm hương liệu phụ gia cho thực phẩm. (7) Tách lấy ester phần trên phễu chiết rồi làm khô bằng Na 2 SO 4 khan hoặc CaCl 2 khan. Số phát biểu đúng là A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.