PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 12. Chuyên Hùng Vương Gia Lai - ( 2025 - 2026 ).Image.Marked.pdf

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH GIA LAI (Đề thi gồm có 02 trang) KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: HÓA HỌC (chuyên) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) (Thí sinh làm bài trực tiếp vào đề thi này) Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; K = 39; Fe = 56; Zn = 65; Ag = 108. Câu 1 (3,0 điểm) 1.1. Cho 2 nguyên tử nguyên tố X, Y có đặc điểm cấu tạo nguyên tử như sau: Nguyên tử X Nguyên tử Y a. Xác định vị trí của nguyên tố X, Y trong bảng tuần hoàn (chu kỳ, nhóm). b. Trong phân tử XY, nguyên tử X và nguyên tử Y liên kết với nhau bằng liên kết nào? Mô tả sự hình thành của liên kết đó. 1.2. Hãy viết các phương trình hóa học hoàn thành cho sơ đồ (mỗi mũi tên tương ứng với một phản ứng hóa học; ghi rõ có điều kiện phản ứng nếu cần): (1) (2) (3) (4) C 2 3 3 a Ca(OH) CaCO CaO CaSiO 1.3. Hình 1 sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn CaCO3 và CaSO3. Xác định thành phần của hỗn hợp khíX và khí Y. Giải thích bằng phương trình hóa học. Hình 1 Câu 2. (1,75 điểm) 2.1. Vận dụng kiến thức hoá học để giải thích các vấn đề thực tiễn dưới đây, viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có). a. Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ, người ta thường dùng bột sulfur (lưu huỳnh) để xử lý thuỷ ngân. b. Ấm đun nước sử dụng lâu ngày có chứa lớp cặn calcium carbonate, người ta dùng giấm ăn xử lý lớp cặn này. 2.2. Trong công nghiệp, aluminium (Al) được sản xuất từ quặng bauxite bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Từ 20 tấn quặng bauxite (chứa 51% Al2O3 về khối lượng, còn lại là các tạp chất không chứa aluminium) điều chế được bao nhiêu tấn aluminium? Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 95% 2.3. Một nhà máy luyện kim sản xuất m tấn zinc (Zn) từ 52 tấn quặng sphalerite (chứa 80% ZnS về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa kẽm (zinc)) với hiệu suất cả quá trình đạt 90% theo sơ đồ: O2 C ZnS ZnO Zn   . Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên và tính giá trị của m. Câu 3. (3,00 điểm) 3.1. Một loại khí thiên nhiên gồm CH4, C2H6 với tỷ lệ phần trăm về thể tích tương ứng là 95% và 5%. a. Tính khối lượng của 1 mol khí thiên nhiên. b. Tính lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 167 gam khí thiên nhiên trên. Biết rằng, lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 và 1 mol C2H6 lần lượt là 890 kJ và 1561 kJ. 3.2. Một trieste của glycerol có công thức cấu tạo như sau:
Đun nóng 1 mol triester trên với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có chứa m gam hỗn hợp muối. Tính giá trị m. 3.3. Một loại xăng RON 92 là hỗn hợp của isooctane (C8H18) và heptane (C7H16) với tỷ lệ tương ứng 92 : 8 về thể tích. Xăng E5 là hỗn hợp của 95% xăng RON 92 ở trên và 5% ethylic alcohol về thể tích. Biết nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất có trong thành phần của xăng E5 như trong bảng sau: Chất Isooctane Heptane Ethylic alcohol Nhiệt lượng (kJ/mol) 5470,5 4816,5 1365,0 Cho biết: khối lượng riêng của isooctane, heptane và ethylic alcohol lần lượt là 0,688 g/mL, 0,684 g/mL và 0,789 g/mL; biểu thức tính hiệu suất của công có nhiệt là: H = A x100% Q Trong đó: A là công có ích mà động cơ thực hiện (J); Q là nhiệt lượng mà nhiên liệu đốt cháy toả ra (J). Để một xe ô tô chạy được 1 km cần thực hiện một công có ích bằng 900 kJ với hiệu suất của động cơ nhiệt là 50%. Khi tiêu thụ hết (đốt cháy hoàn toàn) bình nhiên liệu có chứa 36 lít xăng E5 thì xe ô tô trên chạy được bao nhiêu km? Câu 4. (2,25 điểm) 4.1. Một loại phân bón hỗn hợp NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì là (16 – 16 – 8). Để cung cấp 8,6 kg nitrogen, 1,75 kg phosphorus và 4,15 kg potassium cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urea (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân potassium (độ dinh dưỡng là 60%). Tính tổng giá trị (x + y + z). 4.2. Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Tính giá trị của m. 4.3. Nhúng thanh kim loại M (hóa trị II không đổi) vào 800 mL dung dịch AgNO3 1M. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra làm khô, cân lại thấy khối lượng thanh kim loại tăng 36,24 gam so với ban đầu và nồng độ mol của AgNO3 trong dung dịch thu được giảm 60% so với ban đầu. Coi toàn bộ lượng kim loại Ag sinh ra đều bám hết vào thanh kim loại M và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Xác định tên kim loại M. Câu 5. (1,25 điểm) Muối Mohr là muối kép ngậm nước có công thức hóa học là MSO4.(NH4)2SO4.6H2O. Trong muối Mohr thì M chiếm 14,286% về khối lượng. a. Xác định công thức hóa học của muối Mohr. b. Khi bảo quản trong phòng thí nghiệm, muối Mohr trên hút ẩm và bị oxi hóa một phần bởi O2 trong không khí thành hỗn hợp X. Để xác định phần trăm khối lượng muối Mohr trong X, tiến hành hòa tan hoàn toàn 2,7 gam X trong nước rồi pha thành 100 mL dung dịch Y. Lấy 10 mL dung dịch Y (trong môi trường sulfuric acid loãng, dư) tác dụng dung dịch KMnO4 0,012M thì xảy ra phản ứng: MSO4 + KMnO4 + H2SO4 → M2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O Để phản ứng vừa hết 10 mL dung dịch Y (trong môi trường sulfuric acid loãng, dư) cần dùng 9,7 mL dung dịch KMnO4 0,012M. Tính phần trăm khối lượng của muối Mohr trong X. ......................HẾT ......................
HƯỚNG DẪN GIẢI Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; K = 39; Fe = 56; Zn = 65; Ag = 108. Câu 1: (3,0 điểm) 1.1. Cho 2 nguyên tử nguyên tố X, Y có đặc điểm cấu tạo nguyên tử như sau: Nguyên tử X Nguyên tử Y a. Xác định vị trí của nguyên tố X, Y trong bảng tuần hoàn (chu kỳ, nhóm). b. Trong phân tử XY, nguyên tử X và nguyên tử Y liên kết với nhau bằng liên kết nào? Mô tả sự hình thành của liên kết đó. 1.2. Hãy viết các phương trình hóa học hoàn thành cho sơ đồ (mỗi mũi tên tương ứng với một phản ứng hóa học; ghi rõ có điều kiện phản ứng nếu cần): (1) (2) (3) (4) C 2 3 3 a Ca(OH) CaCO CaO CaSiO 1.3. Hình 1 sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn CaCO3 và CaSO3. Xác định thành phần của hỗn hợp khí X và khí Y. Giải thích bằng phương trình hóa học. Hình 1 Hướng dẫn giải: Câu 1: Cấu tạo nguyên tử - Liên kết hóa học – Chuỗi phản ứng Vô Cơ và điều chế: 1.1. Vị trí của nguyên tố X, Y trong bảng tuần hoàn: a. Xác định vị trí của nguyên tố X, Y trong bảng tuần hoàn: + X có 11 electron được chia thành 3 lớp và lớp ngoài cùng có 1 electron nên X thuộc chu kì 3 nhóm IA. + Y có 17 electron được chia thành 3 lớp và lớp ngoài cùng có 7 electron nên Y thuộc chu kì 3 nhóm VIIA. b. Liên kết trong phân tử X và Y - Mô tả sự hình thành của liên kết đó: + X là kim loại Na lớp ngoài cùng có 1 electron, để đạt trạng thái bền của khí hiến gần nhất Na có xu hướng nhường 1 electron tạo cation Na+ : NaNa+ + 1e + Y là kim loại Cl lớp ngoài cùng có 7 electron, để đạt trạng thái bền của khí hiến gần nhất Cl có xu hướng nhận 1 electron tạo anion Cl- : Cl + 1e Cl- Như vậy Na và Cl liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo liên kết Ion. Mô tả sự hình thành của liên kết:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.