Content text Unit 11 - changing roles in society.pdf
S + will + V (nguyên thể) S + will be + past participle UNIT 11 CHANGING ROLES IN SOCIETY (THAY ĐỔI VAI TRÒ TRONG XÃ HỘI) A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR) I. Ôn tập câu bị động ở thì tương lai đơn (Future simple passive) - Dạng chủ động của thì tương lai đơn ở thể khẳng định: VÍ DỤ: Teenagers will participate in important decisions of their life. (Thanh thiếu niên sẽ tham gia vào các quyết định quan trọng của cuộc sống của họ.) - Dạng bị động của thì tương lai đơn ở thể khẳng định: VÍ DỤ: All the information you need will be provided tomorrow. (Tất cả các thông tin bạn cần sẽ được cung cấp vào ngày mai.) - Ở thể phủ định thì thêm not vào sau will và thể nghi vấn thì đưa will ra trước chủ từ subject. VÍ DỤ: Schools will evaluate students through exams and other activities. (Nhà trường sẽ đánh giá học sinh qua các kì thi và các hoạt động khác.) Will students be evaluated through exams and other activities? (Học sinh sẽ được đánh giá thông qua các kì thi và các hoạt động khác phải không?) II. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clause) - Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề bổ sung thêm thông tin cho danh từ đứng trước nó. Nó luôn được tách với phần còn lại của câu bởi dấu phẩy. - Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được lược bỏ mà cấu trúc câu vẫn đúng và có đầy đủ ý nghĩa của một câu. VÍ DỤ: Modern fathers, who may stay at home to take care of children, will not necessarily the breadwinner of the family. (Người cha hiện đại, người mà có thể ở nhà chăm lo cho con cái, sẽ không nhất thiết phải là người kiếm tiền trong gia đình.) → Modern fathers will not necessarily the breadwinner of the family. (Người cha hiện đại sẽ không nhất thiết phải là người kiếm tiền trong gia đình.) - Trong câu dùng mệnh đề quan hệ không xác định thì không được thay thế các đại từ quan hệ bằng that. B. BÀI TẬP (EXERCISES) I. Chọn dạng tương lai chủ động hoặc bị động để hoàn thành câu. (Choose the future active or passive to complete the sentences.) 1. The government the new laws equally to both men and women. a. will be applied b. will apply
III. Viết lại câu bằng cách thêm dấu phẩy ở những chỗ cần thiết. (Rewrite the sentences using a comma where necessary.) VÍ DỤ: The 6.00 bus which I often take to school was late this morning. → The 6.00 bus, which I often take to school, was late this morning. 1. That pop singer whose songs have become well-known recently is my classmate. 2. This is Mr. Dorothy whose son won the world chess championship last year. 3. Sanchez whom the teacher is greeting is a new student from a boarding school. 4. Nobody stopped the cruel husband which made somebody feel frustrated. 5. Hue which is at the Huong River’s riverside is a beautiful city. 6. Amanda played the guitar all night which annoyed the neighbours. 7. Kimberly who is raising her hand is the most intelligent at school. 8. Mr. Harry whose wife died last year went on a long journey. 9. My cousin who is sweeping the floor is the same age as me. 10. Tracy’s grandpa who is 73 years old practises martial art every day. IV. Loại bỏ mệnh đề quan hệ không xác định trong các câu sau rồi viết lại. (Remove the non- defining relative clause in the following sentences, then rewrite them.) VÍ DỤ: The role of mothers will drastically change, which brings more benefits to children. → The role of mothers will drastically change. 1. The bus to Cho Lon station, which stops at the corner, is the 66. 2. He didn’t say thanks before he left, which was rather impolite. 3. Yesterday I met a lady, whose daughter is the most excellent student in my school. 4. The woman in black shirt, who is putting her hand on Sam’s shoulder, is a friend of his.