Content text HSG12-CĐ4-POLYMER.pdf
4 V. Phân loại polymer. 1. Theo nguồn gốc. - Polymer thiên nhiên: có nguồn gốc thiên nhiên như cellulose, tinh bột, ... - Polymer tổng hợp: do con người tổng hợp từ các monomer như poly(vinyl chloride), polystyrene, ... - Polymer bán tổng hợp: được điều chế bằng cách chế biến hóa học một phần polymer thiên nhiên. Ví dụ: tơ visco, tơ acetate, ... 2. Theo phƣơng pháp tổng hợp. - Polymer trùng hợp: điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Ví dụ: polyethylene, poly(vinyl chloride), ... - Polymer trùng ngưng: điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Ví dụ: Nhựa phenol formaldehyde, nylon- 6,6,... B. CHẤT DẺO VÀ VẬT LIỆU COMPOSITE I. Chất dẻo. 1. Khái niệm. - Tính dẻo là tính chất của vật bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài mà vẫn giữ nguyên sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. - Chất dẻo là những vật liệu polymer có tính dẻo. - Thành phần của chất dẻo gồm: polymer (thành phần chính), chất hóa dẻo và chất độn. 2. Một số polymer dùng làm chất dẻo: STT Polymer Tính chất Điều chế Ứng dụng 1 Polyethylene (PE) Chất dẻo mềm Trùng hợp ethylene Chai nhựa đựng đồ uống, túi nhựa 2 Polypropylene (PP) Cứng hơn và chịu nhiệt tốt hơn polyethylene. Nó là một vật liệu màu trắng, chắc chắn về mặt cơ học và có khả năng kháng hóa chất cao. Trùng hợp propylene Sản xuất bao bì, hộp đựng thực phẩm. 3 Poly(vinyl chloride) (PVC) Chất dẻo có tính cách điện tốt, bền với acid. Trùng hợp vinyl chloride Sản xuất vật cách điện, ống dẫn nước, áo mưa. 4 Poly (methyl methacrylate) Chất dẻo trong suốt. Trùng hợp methyl mathacrylate Sản xuất thủy tinh hữu cơ. 5 Poly styrene (PS) Có khả năng cách điện tốt, chịu được nhiệt độ cao và có tính chất cơ học tốt Trùng hợp styrene Sản xuất vỏ các dụng cụ điện tử như tivi, tủ lạnh, điều hòa, ...