Content text MA TRẬN - ĐẶC TẢ - GKII HOÁ 12 (tham khảo) - CV7991.docx
MA TRẬN ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KÌ 2 MÔN: HOÁ HỌC LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút 1. Cấu trúc đề (trắc nghiệm: 8,0 điểm ; tự luận: 2,0 điểm): Phần câu hỏi Dạng thức câu hỏi Số câu Số lệnh hỏi Số điểm/ Lệnh hỏi Số điểm Trắc nghiệm Phần 1 (I) Câu trắc nghiệm 4 phương án lựa chọn 14 câu (Từ câu 1 đến câu 14) 14 0,25 3,5 Phần 2 (II) Câu trắc nghiệm đúng sai 3 câu (Từ câu 1 đến câu 3) 12 0,1/0,25/0,5/1 3,0 Phần 3 (III) Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn 6 câu (Từ câu 1 đến câu 6) 6 0,25 1,5 Tự luận (IV) 4 câu (Từ câu 1 đến câu 4) 5 0,25-0,5 2,0 Tổng 36 37 10,0
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KÌ 2 MÔN: HOÁ HỌC 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI 45 PHÚT TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá 1 PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN 2. Điện phân Thông hiểu: – Trình bày được nguyên tắc (thứ tự) điện phân dung dịch, điện phân nóng chảy. – Trình bày được giai đoạn điện phân aluminium oxide trong sản xuất nhôm (aluminium), tinh luyện đồng (copper) bằng phương pháp điện phân, mạ điện. Vận dụng: – Thực hiện được thí nghiệm điện phân dung dịch copper(II) sulfate, dung dịch sodium chloride (tự chế tạo nước Javel để tẩy rửa). – Nêu được ứng dụng của một số hiện tượng điện phân trong thực tiễn (mạ điện, tinh chế kim loại). 2 ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI 1. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại Nhận biết: - Nêu được đặc điểm của liên kết kim loại. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại. 2. Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại Thông hiểu: – Giải thích được một số tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh kim). – Trình bày được ứng dụng từ tính chất vật lí chung và riêng của kim loại. – Trình bày được phản ứng của kim loại với phi kim (chlorine, oxygen, lưu huỳnh) và viết được các phương trình hoá học. – Thực hiện được một số thí nghiệm của kim loại tác dụng với phi kim, acid (HCl, H 2 SO 4 ), muối. Vận dụng: – Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá – khử phổ biến của ion kim loại/ kim loại (có bổ sung thế điện cực chuẩn các cặp: H 2 O/OH – + 1/2H 2 ; 2H + /H 2 ; 2– 4SO + 4H + / SO 2 + 2H 2 O) để giải thích được các trường hợp kim loại phản ứng với dung dịch HCl, H 2 SO 4 loãng và đặc; nước; dung dịch muối. 3. Quặng, mỏ kim loại trong tự nhiên và các phương pháp tách kim loại Nhận biết: – Nêu được khái quát trạng thái tự nhiên của kim loại và một số quặng, mỏ kim loại phổ
biến. Thông hiểu: – Trình bày được phương pháp tách kim loại hoạt động mạnh như sodium, magnesium, nhôm (aluminium); Phương pháp tách kim loại hoạt động trung bình như kẽm (zinc), sắt (iron); Phương pháp tách kim loại kém hoạt động như đồng (copper). – Giải thích được phương pháp tách kim loại hoạt động mạnh như sodium, magnesium, nhôm (aluminium); Phương pháp tách kim loại hoạt động trung bình như kẽm (zinc), sắt (iron); Phương pháp tách kim loại kém hoạt động như đồng (copper). Vận dụng: – Trình bày được nhu cầu và thực tiễn tái chế kim loại phổ biến sắt, nhôm, đồng... 4. Hợp kim Nhận biết: – Nêu được thành phần một số hợp kim quan trọng của sắt và nhôm (gang, thép, dural,...). – Trình bày được khái niệm hợp kim - Trình bày được việc sử dụng phổ biến hợp kim. – Nêu được tính chất một số hợp kim quan trọng của sắt và nhôm (gang, thép, dural,...). – Nêu được ứng dụng một số hợp kim quan trọng của sắt và nhôm (gang, thép, dural,...). Thông hiểu: – Trình bày được một số tính chất của hợp kim so với kim loại thành phần. 5. Sự ăn mòn kim loại Thông hiểu: – *Nêu được khái niệm ăn mòn kim loại từ sự biến đổi của một số kim loại, hợp kim trong tự nhiên. – Trình bày được các dạng ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại. Vận dụng: – Thực hiện được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm ăn mòn điện hoá đối với sắt và thí nghiệm bảo vệ sắt bằng phương pháp điện hoá, mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích và nhận xét. 3 NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA 1. Đơn chất nguyên tố nhóm IA Nhận biết: – Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA. – Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của kim loại nhóm IA. Thông hiểu: – Giải thích được nguyên nhân khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp của kim loại nhóm IA. – Giải thích được nguyên nhân kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hơn so với các nhóm