PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Unit 4 (HS).docx



1 Bài tập Tiếng Anh 7 (Global Success) (Cô ấy có chiều cao như tôi.) He wears the same shoes as mine. (Cô ấy mang đôi giày giống như của tôi.) II. So sánh sự khác nhau. Chúng ta dùng different from, not as... as, not the same as để so sánh sự khác nhau. Hình thức so sánh Công thức/ ví dụ So sánh với “different from” S + be + different from + O Example: Drawing is different from photography. (Vẽ thì khác với nhiếp ảnh.) Life in the city is different from life in the countryside. (Cuộc sống ở thành phố khác với cuộc sống ở vùng quê.) So sánh với “not as … as” S + V + not + as + Adj/ Adv + as + O Example: Classical music is not as exciting as rock. (Nhạc cổ điển không sôi động như nhạc rock) He runs not as fast as his brother. (Cậu ấy chạy không nhanh bằng em trai của mình) So sánh với “not the same as” S + V + not + the same + N (nếu có) + as + O Example: Nam is not the same height as his father. (Nam không cao như ba của cậu ấy) The new phone is not the same as my old one. (Cái điện thoại mới này không giống như cái điện thoại củ của tôi /ʃ/ là một phụ âm vô thanh. Để phát âm âm này, đưa lưỡi về hướng hàm răng, không chạm vào răng, không chạm vào răng đồng thời thổi hơi giữa lưỡi và 2 hàm răng, cổ họng không rung. Âm này được sử dụng như khi bạn bảo người khác yên lặng (Sh!) E.g. show, sugar, push, … /ʒ/ là một phụ âm hữu thanh. Cách đọc âm thanh này như âm /ʃ/ tuy nhiên ta đưa lưỡi về hướng hàm răng, không chạm vào răng đồng thời thổi hơi giữa lưỡi và 2 hàm răng, cổ họng rung. E.g. measure, usual, version, pleasure, … C. PHONETICS PART II: LANGUAGE

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.