Content text Giải đề B11-2k8.pdf
Câu 12: Một khí cầu hydrogen có áp suất 105 Pa, nhiệt độ 20∘C và thể tích 8 m3 . Khi khí cầu bay cao, khí bên trong có áp suất 0,8. 105 Pa và nhiệt độ −12∘C thì thể tích của khí cầu là A. 10,2 m3 . B. 6,5 m3 . C. 8,9 m3 . D. 9,1 m3 . Câu 13: Khối khí trong xilanh của một động cơ nhiệt có áp suất là 0,800. 105 Pa và nhiệt độ là 50, 0 ∘C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm 5,00 lần còn áp suất tăng lên đến 7, 00.105 Pa. Xem khí là khí lí tưởng. Nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén bằng A. 292∘C. B. 565∘C. C. 292 K. D. 87, 5 ∘C. Câu 14: Một piston nhẹ bịt kín một khối khí lí tưởng trong xi lanh cố định nằm ngang. Lúc đầu, khối khí có thể tích V0 và nhiệt độ 32∘C. Đẩy piston để nén thể tích khí còn 3 4 V0, đồng thời tăng nhiệt độ khí lên thành 93∘C. Biết áp suất khí quyển là 105 Pa và bỏ qua ma sát giữa piston và thành xi lanh. Áp suất của khối khí lúc này là A. 1, 6.105 Pa. B. 1,2 ⋅ 105 Pa. C. 3, 9.105 Pa. D. 0,9. 105 Pa. Câu 15: Một bình có thể tích 20 lít chứa nitrogen ở áp suất 3.106 Pa và nhiệt độ 12∘C, coi nitrogen là khí lí tưởng. Khối lượng mol của nitrogen là 28 g/mol. Khối lượng nitrogen trong bình là A. 0,71 kg. B. 16,85 kg. C. 2,43 kg. D. 0,44 kg. Câu 16: Thể tích của một bóng đèn sợi đốt là 150 cm3 , khí trong bóng đèn có nhiệt độ 0 ∘C và áp suất 10−3 Pa. Lấy NA = 6,02. 1023 mol−1 . Tổng số phân tử khí trong bóng đèn là A. 4.1013 . B. 4.1019 . C. 9.1027 . D. 9.1024 . Câu 17: Một bong bóng khí nổi lên từ đáy hồ sâu 20 m lên mặt hồ. Biết nhiệt độ nước ở đáy hồ là 4 ∘C và ở mặt hồ là 17∘C. Biết áp suất khí quyển là 105 Pa, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và g = 10 m/s 2 . Trong quá trình này, thể tích của bong bóng khí tăng lên bao nhiêu lần? A. 12,8. B. 3,1. C. 8,5. D. 2,1. Câu 18: Một lượng khí lí tưởng ban đầu ở áp suất 1,5 atm và nhiệt độ 27∘C thì có khối lượng riêng 1,35 kg/m3 . Khi lượng khí này có áp suất 1,8 atm và nhiệt độ 63 ∘C thì khối lượng riêng của nó là A. 0,79 kg/m3 . B. 1,07 kg/m3 . C. 1,45 kg/m3 . D. 1,00 kg/m3 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho 3 bình có cùng dung tích ở cùng nhiệt độ chứa các khí như sau: I. Bình (1) chứa 4 g khí hydrogen. Khối lượng mol phân tử hydrogen là 2 g/mol. II. Bình (2) chứa 22 g khí carbon dioxide. Khối lượng mol phân tử carbon dioxide là 44 g/mol. III. Bình (3) chứa 7 g khí nitrogen. Khối lượng mol phân tử nitrogen là 28 g/mol. a) Số mol khí của bình (1) là 2 mol. b) Số mol khí của bình (2) là 0,05 mol. c) Số mol khí của bình (3) nhỏ hơn số mol khí của bình (2). d) Bình (1) có áp suất nhỏ nhất, bình (2) có áp suất lớn nhất. Câu 2: Trong một động cơ ô tô, hỗn hợp không khí và xăng hóa hơi (hỗn hợp khí nén hay hỗn hợp nhiên liệu) được nén trong cylinder trước khi được đốt cháy. Cho một động cơ có tỷ số nén là 12: 1 nghĩa là, khí trong cylinder được nén xuống 1/12 thể tích ban đầu của nó. Các van nạp và xả đều đóng trong quá trình nén, vì vậy lượng khí là không đổi. Ở đầu quá trình nén nhiệt độ, áp suất của khí là 27∘C và 1 atm. Cuối quá trình nén nhiệt độ, áp suất của khí là t2 ( ∘C) và 24 atm. Coi hỗn hợp khí nén là khí lí tưởng. a) Trong quá trình nén khí trong cylinder thì tất cả các thông số trạng thái của của khí đều tăng. b) Tỉ số thể tích hỗn hợp khí đầu kỳ nén và cuối kỳ nén là 12. c) Áp suất cuối kỳ nén tăng gấp 24 lần so với áp suất đầu kỳ nén. d) Nhiệt độ của khí cuối kỳ nén là t2 = 450∘C.
Câu 6: Một bình hình trụ đặt thẳng đứng có một pít-tông nặng ngăn cách hai khối khí ở hai ngăn. Khi nhiệt độ hai ngăn đều bằng 300 K thì áp suất ngăn 2 lớn gấp 3 lần ngăn 1. Biết ngăn 1 có 1 mol khí lí tưởng ngăn 2 có 2 mol khí lí tưởng. Giữ cho nhiệt độ ngăn 1 không đổi thay đổi nhiệt độ ngăn 2 bằng bao nhiêu K để pít-tông nằm chính giữa bình?