PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 2_Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên_Đề bài.pdf

BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO PHIÊN BẢN 2025-2026 1 BÀI 2: TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. GHI SỐ TỰ NHIÊN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. Tập hợp ¥ và ¥ * Các số 0;1;2;3;1⁄4 là các số tự nhiên. Người ta kí hiệu tập hợp các số tự nhiên là ¥ . ¥ = 1⁄4 {0;1;2;3;4;5; } Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là ¥ *. * ¥ = 1⁄4 {1;2;3;4;5; }. 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số bởi các điểm cách đều nhau như hình dưới đây: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bằng một điểm trên tia số; điểm biểu diễn cho số tự nhiên n gọi là điểm n . Trong hai số tự nhiên a và b khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b ta viết a b(a < nhỏ hơn b). Ta cũng nói số b lớn hơn số a và viết b a > . Khi biểu diễn trên tia số nằm ngang có chiều mũi tên đi từ trái sang phải, nếu a b < thì điểm a nằm bên trái điểm b . Ta viết a b £ để chỉ a b < hoặc a b,b a = 3 để chỉ b a > hoặc b a = . Mỗi số tự nhiên có một số liền sau cách nó một đơn vị. Ví dụ 1: Số 1000 có số liền sau là 1001 . Số 1000 cũng được gọi là số liền trước của số 1001 . Hai số 1000 và 1001 được gọi là hai số tự nhiên liên tiếp. Tính chất bắc cầu: Nếu a b < và b c < thì a c < . 3. Ghi số tự nhiên a) Hệ thập phân Ở Tiểu học ta đã biết so sánh hai số trong phạm vi lớp triệu, nhận biết được cấu tạo thập phân của một số và giá trị theo từng vị trí của từng chữ số trong mỗi số. Ta có thể áp dụng tương tự cho số tự nhiên bất kì. Ví dụ 2: 2107463857 1942879546 > . Khi viết các số tự nhiên có từ 4 chữ số trở lên, ta nên viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc. Chẳng hạn, 300000000 . b) Hệ La Mā - Ngoài cách ghi số trong hệ thập phân gồm các chữ số từ 0 đến 9 và các hàng (đơn vị, chục, trăm, nghìn, ...) như trên, còn có cách ghi số La Mã như sau: Ghép các chữ số I,V,X với nhau ta có thể được số mới. Dưới đây là bảng chuyển đổi số La Mã sang số trong hệ thập phân tương ứng (từ 1 đến 10 ):
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO PHIÊN BẢN 2025-2026 2 Từ các số này, nếu thêm vào bên trái mỗi số một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20 , ví dụ: XI là 11, XII là 12,1⁄4, XX là 20 ; nếu thêm vào bên trái hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30 , ví dụ: XXI là 21;XXV là 25;XXIX là 29;1⁄4 Ta có thể gặp chữ số La Mã trên mặt đồng hồ, đánh số chương mục của sách, đánh số thế kỉ, ... B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Nhận biết số và chữ số Phương pháp giải - Ta có mười chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. - Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba. chữ số. Chú ý: Cần phân biệt số tự nhiên và chữ số tự nhiên. Ví dụ 1. Các số tự nhiên 8; 72; 8596; 41657892 có bao nhiêu chữ số? Ví dụ 2. Viĉ́t số tự nhiên: a) Lớn nhất có hai chữ số; b) Lớn nhất có ba chữ số khác nhau; c) Nhỏ nhất có bốn chữ số giống nhau; d) Nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau. Dạng 2. Xác định chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm. Của một số Phương pháp giải - Với mỗi số tự nhiên, mỗi chữ số tính từ phải sang trái lẩn lượ là chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm. Ví dụ 1. Chỉ rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn (nếu có) của các số tự nhiên sau: a) 485; b) 2543. Ví dụ 2. Cho các số: 13 243; 128 403; 654 002. a) Đọc các số đã cho; b) Chữ số 2 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu? Dạng 3. Viết số tự nhiên từ các chữ số cho trước Phương pháp giải - Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó; - Trong một số, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau sẽ có những giá trị khác nhau. Chú ý: + Xem số cần viết có các chữ số khác nhau hay không. + Chữ số 0 không thể đứng ở vị trí đầu tiên. Ví dụ 1. Từ các chữ số 0; 1; 2, viết tất cả các số tự nhiên có:
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO PHIÊN BẢN 2025-2026 3 a) Hai chữ số; b) Ba chữ số đôi một khác nhau và bắt đầu bằng chữ số 1. Ví dụ 2. Viết tất cả các số tự nhiên có hai chữ số sao cho: a) Có it nhất một chữ số 3; b) Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2. Ví dụ 3. Từ các chữ số 1; 2; 4, viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau mà chữ số 4 có giá trị là 400. Dạng 4. Đổi cách ghi số trong hệ thập phân sang số la mã và ngược lại Phương pháp giải Xem lại cách viết số La Mả ở mục Tóm tắt kiến thức. Ví dụ 1. Viết các số La Mã biểu diễn các số từ 20 đến 29. Ví dụ 2. Chuyển các số La Mã sau về các số trong hệ thập phân: XIV; XXX; XIII; XV; XIX; IX. Dạng 5. Xác định sự tăng, giảm giá trị của một số khi thêm một chữ số vào số đó Phương pháp giải Ta có thế giải dạng toán trên theo các bước sau: - Gọi số cần tìm là x . - Viết số mới tạo thành sau khi thêm một chữ số vào x . Chú ý vị trí của mỗi chữ số để xác định chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm. - Suy ra sự tăng, giảm giá trị của số ban đầu so với số mới tạo thành. Ví dụ 1. Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Giá trị của số đó sẽ thay đổi như thế nào nếu: a) Viết thêm chữ số 0 vào sau (tận cùng bên phải) số đó? b) Viết thêm chữ số 5 vào trước (tận cùng bên trái) số đó? Dạng 6. Tìm số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên cho trước Phương pháp giải - Để tìm số liền sau của số tự nhiên a , ta lấy a +1. - Để tìm số liền trước của số tự nhiên a khác 0, ta lấy a -1. Chú ý: + Số 0 không có số liền trước. + Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị. Ví dụ 1. a) Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số: 18; 100; a (với a Î¥ ). b) Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số 35; 1 000; b (với b * Î¥ ). Ví dụ 2. Điền vào chỗ (...) để được hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị trong mỗi trường hợp sau:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.