Content text 2. GV - CHƯƠNG 1.docx
CHƯƠNG I: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC KẾT NỐI KIẾN THỨC 1. Điền công thức thích hợp vào chỗ trống: Biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng: ......................................................... Tỉ lệ số mol các chất trong phản ứng: ........................................................ Phương trình hoá học (PTHH) của phản ứng: ......................................................... Lời giải: Biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng:Tỉ lệ số mol các chất trong phản ứng: Phương trình hoá học (PTHH) của phản ứng: 2. Sử dụng các từ hoặc cụm từ cho sẵn dưới đây để điền vào các chỗ trống được đánh số: nồng độ mol nồng độ phần trăm khối lượng khối lượng phân tử khối lượng dung dịch thể tích dung dịch số mol m n M MnC.V ddC%.m n 100.M 1212AABBmmmm 1212AABB1212n:n:n:na:a:b:b 11221122aAaA...bBbB...
Liên hệ giữa số mol và các đại lượng . Trong đó: n là ...(1)... M là ...(2)... m là ...(3)... C M là ...(4)... V là ...(5)... C% là ...(6)... m dd là ...(7)... Lời giải: (1) - số mol; (2) - khối lượng phân tử; (3) khối lượng; (4) - nồng độ mol; (5) - thể tích dung dịch; (6) - nồng độ phần trăm; (7) - khối lượng dung dịch. ? HỎI ĐÁP NHANH 3. Các quá trình chuyển thể như sôi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy,... là biến đổi vật lí hay biến đổi hoá học? Lời giải: Là biến đổi vật lí. 4. Một quá trình biến đổi có kèm theo sự toả nhiệt có luôn là biến đổi hoá học không? Cho ví dụ minh hoạ. Lời giải: Không. Quá trình biến đổi vật lí cũng có thể kèm theo sự toả nhiệt. Ví dụ: quá trình ngưng tụ, quá trình đông đặc,... 5. Một số quá trình có sự thay đổi về vị như: chuối xanh vị chát - chuối chín vị ngọt, sữa không có vị chua - sữa lên men có vị chua,... có phải là biến đổi hoá học không? Lời giải: Đó là sự biến đổi hoá học, có sự tạo thành chất mới. 6. Trong 1 mol phân tử oxygen có 236,022.10 phân tử oxygen. Phát biểu này đúng hay sai? Lời giải: Đúng.
7. Trong 1 mol phân tử carbon dioxide có 241,8066.10 nguyên tử các loại. Phát biểu này đúng hay sai? Lời giải: Đúng. Trong 1 phân tử 2CO có 3 nguyên tử các loại. Vậy trong 1 mol phân tử carbon dioxide 236,022.10 phân tử) có 241,8066.10 nguyên tử các loại. 8. Tính khối lượng mol của một chất X, biết 0,2 mol chất đó có khối lượng là 7,3 g. Lời giải: Khối lượng mol chất X là: XX X m7,3 M36,5 g/mol n0,2 . 9. Khí sulfur dioxide 2SO nặng hơn hay nhẹ hơn khí oxygen bao nhiêu lần? Lời giải: 22SO/O 64 d2 32 . Nặng gấp 2 lần. 10. Trong 32 g iron(III) oxide 23FeO có bao nhiêu gam iron? Lời giải: Số mol iron(III) oxide là: 23 23 23 FeO FeO FeO m32 n0,2 M160 (mol). Trong 231 molFeO có 2 mol Fe. Vậy: trong 0,2 23FeO có 0,4 mol Fe. Khối lượng Fe có trong 0,2 mol 23FeO là: 0,4.5622,4 (g). 11. Điền số thích hợp vào các chỗ trống được đánh số trong các câu sau: Một mol nguyên tử C nặng ...(1)... g, 1 mol nguyên tử O nặng ...(2)... g, kết hợp tạo 1 mol phân tử CO nặng ...(3)... g. Một mol nguyên tử S nặng ...(4)... g, 3 mol nguyên tử O nặng ...(5)... g, kết hợp tạo 1 mol phân tử 3SO nặng ...(6)... g. Lời giải: (1) - 12; (2) - 16; (3) - 28; (4) - 32; (5) - 48; (6) - 80 . 12. Hoà tan 5g muối KCl vào cốc chứa 10 g nước, thấy muối tan một phần tạo dung dịch và một phần không tan.
a) Phần dung dịch thu được có phải dung dịch bão hoà không? Giải thích. b) Đun nóng cốc đựng dung dịch thu được, thấy phần muối KCl lại tan hoàn toàn. Giải thích. Lời giải: a) Phần dung dịch thu được là dung dịch KCl bão hoà vì không hoà tan thêm KCl được nữa. b) Khi nhiệt độ tăng, độ tan của KCl tăng, dung dịch ban đầu không còn là dung dịch bão hoà nữa. KCl lại tan tiếp vào dung dịch ở nhiệt độ cao. 13. Tính số mol nhóm OH có trong 0,2 L dung dịch KOH 0,1M. Lời giải: Trong 1 phân tử KOH có 1 nhóm OH . Vậy: số mol KOH số mol nhóm OH0,1.0,20,02mol . 14. Tính số mol OH có trong 0,5 L dung dịch 2Ba(OH)0,02M . Lời giải: Trong 1 phân tử 2Ba(OH) có 2 nhóm OH . Số mol 2Ba(OH)0,5.0,020,01 (mol). Vậy: số mol nhóm OH0,01.20,02mol . 15. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí 2CO người ta thực hiện phản ứng: 3222CaCO2HClCaClCOHO Để thu được 0,02 mol khí 2CO thì cần bao nhiêu gam 3CaCO (biết HCl dùng dư và hiệu suất phản ứng là 100%) . Lời giải: 3222CaCO2HClCaClCOHO Số mol: 0,02 0,02 Vậy: số mol 3CaCO cần dùng là 0,02 mol . Khối lượng 3CaCO cần dùng là: 0,02.1002g . 16. Điền các từ "nhỏ hơn", "lớn hơn" vào các chỗ trống đánh số trong đoạn văn sau: Nhiệt phân 3KClO ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra như sau: 322KClO2KCl3O . Khi nhiệt phân 0,1 mol 3KClO thu được 0,1 mol 2O , điều này chứng tỏ hiệu suất phản ứng ...(1)... 100%. Nếu nhiệt phân 0,2 mol 3KClO sẽ thu được số mol 2O …(2) .. 0,3 mol. Để thu được 0,3 mol 2O