Content text CD14 Exercise 1 KEY.docx
Question 5: I still keep wondering if I was doing ______ right thing when I asked my father for __________ permission to leave school. A. a/ Ø B. the/ Ø C. Ø D. Ø/a Đáp án B Tạm dịch: Tôi vẫn cứ tự hỏi liệu tôi đã làm đúng khi tôi xin phép cha tôi nghỉ học. Giải thích: - Dùng mạo từ “the” trước “right thing” (the dùng trước cụm danh từ được xác định vì “thing” ở đây được giải thích bởi mệnh đề “I asked …. leave school”.) - Không dùng mạo từ trước “permission” (không dùng mạo từ trước danh từ chung) Question 6: We needed ________ house to live in when we were in London. A. a B. the C. any D. Ø Đáp án A Tạm dịch: Chúng tôi cần một ngôi nhà để sống khi chúng tôi ở London. Giải thích: - Dùng mạo từ “a” trước “house” (a/an dùng trước danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”.) Question 7: You are ________ only person whose opinion is of any value to me in _____ present regrettable circumstances. A. the/Ø B. the/the C. the/a D. Ø/the Đáp án B Tạm dịch: Bạn là người duy nhất mà ý kiến có giá trị với tôi trong những hoàn cảnh đáng tiếc hiện tại. Giải thích: - Dùng mạo từ “the” trước “only person” (the dùng trước cụm từ mang ý nghĩa duy nhất.) - Dùng mạo từ “the” trước “present regrettable circumstances” (the dùng trước danh từ được xác định vì trong ngữ cảnh này “những hoàn cảnh đáng tiếc hiện tại” là đối tượng xác định với người nói và người nghe.) Question 8: The boy told me he hated ______ doctors. A. the B. some C. Ø D. a Đáp án C Tạm dịch: Thằng bé nói với tôi rằng nó ghét bác sĩ. Giải thích: - Không dùng mạo từ trước danh từ số nhiều (không xác định). Question 9: He had __________ laughing eyes and ____ most charming mouth. A. the/the B. a/a C. Ø/a D. Ø/the Đáp án C Tạm dịch: Anh có đôi mắt biết cười và cái miệng quyến rũ nhất. Giải thích: - Không dùng mạo từ trước danh từ số nhiều “eyes” khi nó không xác định. - Ở vế sau, ta không dùng mạo từ “the”. Vì tương tự với “eyes”, thì “mouth” cũng không xác định để dùng “the” được; nhưng khác với “eyes” là số nhiều, thì “mouth” là số ít đếm được nên ta dùng “a” - Ở đây không thể dùng “the” ở vị trí thứ hai này để hiểu nó theo dạng so sánh nhất; đây không phải là so sánh nhất, vì nếu dùng vậy đồng nghĩa rằng “không ai có miệng xinh bằng miệng anh ta” => điều này không có căn cứ nào cả, vô lý => Dùng “most” ở đó với vai trò là một trạng từ, mang nghĩa là “very: rất” để bổ nghĩa cho tính từ “charming”
=> Theo trật tự từ loại trong câu: A + adv + adj + N(đếm được số ít) => Ta chọn đáp án C Question 10: My brother hopes to travel around the world _____ next summer. A. a B. an C. the D. Ø (no article) Đáp án D Tạm dịch: Anh tôi hy vọng sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè tới. Giải thích: - “Next summer” là một cụm hoàn chỉnh nên không cần dùng mạo từ. Question 11: Richard Byrd was ____ first person in history to fly over ____ North Pole. A. the – a B. the – Ø C. the – the D. Ø – Ø Đáp án C Tạm dịch: Richard Byrd là người đầu tiên trong lịch sử bay qua Bắc Cực. Giải thích: - Dùng mạo từ “the” trước “first person” (the dùng trước số thứ tự) - Dùng mạo từ “the” trước “North Pole” là nơi chốn xác định. Question 12: _______ university is an institution of higher education and research, which grants academic degrees. A. A B. An C. The D. Some Đáp án A Tạm dịch: Một trường đại học là một tổ chức giáo dục đại học và nghiên cứu, có cấp bằng cấp học thuật. Giải thích: - A/an dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một” - Dùng mạo từ “a” trước “university” (“university” có phát âm bắt đầu là một bán nguyên âm, vì vậy dùng “a” thay vì “an”.) Question 13: In most _______ developed countries, up to 50% of _______ population enters higher education at some time in their lives. A. the / Ø B. Ø / Ø C. the / the D. Ø / the Đáp án D Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, có tới 50% dân số bước vào bậc giáo dục đại học tại một số thời điểm trong cuộc đời của họ. Giải thích: - Most + N = most of + the/tính từ sở hữu + N => không dùng mạo từ trước “developed countries” - Dùng mạo từ “the” trước “population” (cụm danh từ đã được xác định mà người nói và người nghe đều hiểu.) Question 14: Reports are coming in of a major oil spill in ______ Mediterranean. A. an B. Ø C. the D. a Đáp án C Tạm dịch: Các báo cáo đang đến từ một sự cố tràn dầu lớn ở Địa Trung Hải. Giải thích: - Dùng mạo từ “the” trước “Mediterranean” (the dùng trước danh từ riêng chỉ biển.) Question 15: ______ non-verbal language is _______ important aspect of interpersonal communication. A. The – a B. Ø – an C. A – the D. The - Ø