Content text 29. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - THPT Khoái Châu - Hưng Yên.docx
có tác dụng làm phồng túi lên, giúp người lái xe không bị va chạm trực tiếp vào hệ thống lái. Biết trong túi chứa 3100 gNaN a) Cứ 2 phân tử 3NaN (Natri azua) phân hủy thì có 3 phân tử khí 2N (nitrogen) được tạo ra. b) Số 3 NaNmol tham gia phân hủy là 2,7 mol . c) Lượng chất khí 2N được giải phóng khi xảy ra phản ứng phân huỷ 3NaN bằng 64,6 g . d) Biết thể tích túi khí khi phồng lên có độ lớn tới 48 lít. Bỏ qua thể tích khí có trong túi trước khi phồng lên và thể tích của Na được tạo thành trong túi do phản ứng phân huỷ. Áp suất của khí 2N trong túi khí khi đã phồng lên, biết nhiệt độ là 30C∘ bằng 52,1.10 Pa . Câu 3: Một nhóm học sinh đã chuẩn bị các dụng cụ: Xilanh có pit-tông và cảm biến nhiệt độ (hình vẽ). Họ dùng pit-tông nén khí trong xilanh thì thấy nội năng của một khối khí tăng lên và nhiệt độ của khí cũng tăng lên. a) Nếu họ dùng một công A để nén khí thì độ biến thiên nội năng của khí là ΔUA b) Dụng cụ cảm biến nhiệt độ dùng thang nhiệt độ Celsius. c) Nhiệt độ khí tăng lên, chứng tỏ chất khí đã nhận nhiệt lượng từ bên ngoài. d) Nội năng của khối khí tăng lên là do khối khí đã nhận công. Câu 4: Một khối khí xác định biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) được biểu diễn trên hệ tọa độ pT như hình. Biết thể tích của khối khí ở trạng thái (1) bằng 2 lít. a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là đẳng quá trình. b) Có thể biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái (1) sang trạng thái (3). c) Thể tích ở trạng thái (2) bằng 7,5 lít. d) Nếu khối khí chuyển từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) thì công sinh ra có độ lớn là 120 N . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Sử dụng thông tin sau cho các câu 1 và câu 2: Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt của da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t353C∘ và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là 0t27,0C∘ . Áp suất khí quyển 5 0P1,0.10 Pa . Diện tích phần miệng hở của lọ là 230,0 cmS . Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng lên của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ). Câu 1: Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là 4 x.10 Pa . Giá trị của x là? (Kết quả làm tròn đến 1 chữ số thập phân) Câu 2: Lực hút tối đa lên mặt da là bao nhiêu N? Câu 3: Khi cung cấp nhiệt lượng 120 J cho chất khí trong một xi lanh thì thấy chất khí nở ra, đẩy pit tông lên và thực hiện một công 90 J . Độ biến thiên nội năng của khối khí là (Đơn vị là J) Câu 4: Một bình có dung tích V10 lít chứa một lượng khí hydrogen bị nén ở áp suất p50 atm và nhiệt độ 7C∘ . Khi nung nóng bình, do bình hở nên có một phần khí thoát ra; phần khí còn lại có nhiệt độ 17C∘ và vẫn dưới áp suất như cũ. Tính khối lượng khí đã thoát ra theo đơn vị gam. (làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ nhất). Câu 5: Khi thở ra, dung tích của phổi là 2,40 lít và áp suất của không khí trong phổi là 3101,70.10 Pa . Cho biết khi hít vào, áp suất này trở thành 3 101,01.10 Pa . Dung tích của phổi khi hít vào là bao nhiêu lít? (Kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân)
Câu 6: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun 100 g nước có nhiệt độ ban đầu 30C∘ đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Cho nhiệt dung riêng là 4180 J/kg .K (tính theo đơn vị kJ và làm tròn đến 1 chữ số thập phân).