Content text BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TIẾNG ANH LỚP 7 (Hoàng Thị Nga -Đan Thị Thúy Anh - Bùi Phương Anh).pdf
Âm Độ dài hơi Môi Lưỡi /ə/ Ngắn Môi hơi mở rộng. Lưỡi thả lỏng. /ɜː/ Dài Môi hơi mở rộng. Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. • Âm /ə/ có thể được nhận diện trong các âm tiết không được nhấn trọng âm của từ, ví dụ: - a away banana woman - e garden paper under - o police doctor correct - u support figure colour • Âm /ɜː/ có thể được nhận diện trong từ có chứa các nhóm chữ cái sau: - ir bird first circle thirty - or word work world worst - ur turn Thursday urban urge - our journey journal - ear early earth heard learn - er service prefer dessert university 2. Trọng âm của tính từ và động từ có hai âm tiết Quy tắc Với tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất. Với động từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ lovely, happy, busy, careful, lucky, healthy, etc. begin, forgive, agree, relax, deny, become, etc. Ngoại lệ Âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi, trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Ví dụ: alone, amazed, asleep, etc. Nếu âm thứ hai là nguyên âm ngắn kết thúc là -er, -en, -ish, -ege, trọng âm thường rơi vào âm thứ nhất. Ví dụ: answer, enter, happen, offer, open, visit, etc. III. Ngữ pháp 1. Thì hiện tại đơn a. Cách dùng - Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại. - Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật. - Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên. - Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay, cuộc họp.
- Dùng để diễn tả một lời hứa. - Dùng để diễn tả một lời đề nghị, gợi ý. b. Dạng thức của thì tương lai đơn Thể khẳng định S + will + Vnguyên mẫu (+ O). Thể phủ định S + will not + Vnguyên mẫu (+ O). Thể nghi vấn Will + S + Vnguyên mẫu (+ O)? → Yes, S + will. → No, S + won’t. c. Dấu hiệu nhận biết - Trong câu, thì tương lai đơn thường xuất hiện các từ sau: tonight (tối nay); tomorrow (ngày mai); next week/ month/year (tuần/ tháng/ năm sau), some day (một ngày nào đó); soon (chẳng bao lâu). - Ngoài ra các từ và cụm từ như I think, I promise, perhaps - probably (có lẽ, có thể) cũng có thể đứng trước mệnh đề sử dụng thì hiện tại đơn. E.g. I promise I won’t be late again. 3. Thì hiện tại đơn diễn tả hành động trong tương lai - Thì hiện tại đơn diễn tả tương lai khi nói về lịch làm việc, thời gian biểu, lịch trình tàu xe (như giao thông công cộng, lịch chiếu phim, lịch phát sóng chương trình truyền hình). E.g. The train leaves at 7:20 tomorrow morning. The match starts at half past seven. - Ta sử dụng thì Hiện tại đơn để nói về tương lai sau các liên từ chỉ thời gian: after, as, as soon as, before, until, when, while. E.g. As soon as you hear any news, will you let me know? I will phone you when I get there. 4. Động từ chỉ sự yêu thích Ta dùng thì hiện tại đơn của các động từ chỉ sự yêu thích/ghét để nói về các hoạt động bản thân yêu thích/ không thích ở thời điểm hiện tại. Sau các động từ chỉ sự yêu thích là một động từ ở dạng V-ing. adore love My sister adores taking pictures of her cat. My parents love spending time with us. enjoy fancy like I really enjoy playing sports in my free time. Jim fancies watching magic shows. The Smiths like inviting friends to dinner. don’t mind doesn’t mind We don’t mind travelling long distance. My father doesn’t mind doing the washing.